Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho tam giác ABC, trong đó \(BC = 11cm,\,\,\widehat {ABC} = {38^o},\,\,\widehat {ACB} = {30^o}\)..Gọi N là chân đường cao vuông góc kẻ từ A đến cạnh BC. Hãy tính:
a) Đoạn AN
b) Cạnh AC
(Gợi ý: Kẻ BK vuông góc với AC)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Kẻ thêm đoạn \(BK\) vuông góc với \(AC\) để có tìm độ dài cạnh \(AB.\)
- Vận dụng các tỉ số lượng giác và hệ số về cạnh và góc trong tam giác vuông để tìm độ lớn cạnh \(AN\) và \(AC.\)
Lời giải chi tiết
Kẻ \(BK\) vuông góc với \(AC\left( {K \in AC} \right).\) Ta có tam giác \(BKC\) vuông tại \(K.\) Do \(\widehat C = {30^o}\) nên \(\widehat {KBC} = {60^o}.\) Từ đó :
\(BK = BC\sin C = 11\sin {30^o} \)\(= \dfrac{{11}}{2} = 5,5\left( {cm} \right).\)
\(\widehat {KBA} = \widehat {KBC} - \widehat {ABC}\)\( = {60^o} - {38^o} = {22^o}.\)
Trong tam giác vuông \(ABK,\) biết \(BK = 5,5cm\) và \(\widehat {KBA} = {22^o},\) do đó \(AB = BK:\cos \widehat {ABK} = 55:\cos {22^o}\)\( \approx 5,932\left( {cm} \right).\)
a) Trong tam giác vuông \(ANB,\) ta có \(AN = AB.\sin \widehat {ABC} \)\(\approx 5,932.\sin {38^o} \approx 3,652\left( {cm} \right).\)
b) Trong tam giác vuông \(ANC,\) ta có : \(AC = AN:\sin \widehat {ACB}\)\( \approx 3,652:\sin {30^o} \approx 7,304\left( {cm} \right).\)
CHƯƠNG I. CĂN BẬC HAI - CĂN BẬC BA
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Hóa học lớp 9
Đề thi vào 10 môn Anh Hải Phòng
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC