Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Trong tam giác vuông có một cạnh góc vuông bằng \(b\), góc đối diện với nó bằng \(β\).
a) Hãy biểu thị cạnh góc vuông kia, góc đối diện với cạnh này và cạnh huyền qua \(b\) và \(β\).
b) Hãy tìm các giá trị của chúng khi \(b = 10cm\), \(\beta = 50^\circ \) ( làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình) được định nghĩa như sau:
\(\sin \alpha = \dfrac{{AB}}{{BC}};\cos \alpha = \dfrac{{AC}}{{BC}};\)\(\tan \alpha = \dfrac{{AB}}{{AC}};\cot \alpha = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\)
Lời giải chi tiết
Trong tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), cạnh \(AC = b\), \(\widehat {ABC} = \beta \) thì:
a) Theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có:
\(\begin{array}{l}
tg\beta = \dfrac{{AC}}{{AB}} = \dfrac{b}{{AB}} \Rightarrow AB = \dfrac{b}{{tg\beta }}\\
\cot g\beta = \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{{AB}}{b} \Rightarrow AB = b.\cot g\beta
\end{array}\)
\(\sin \beta = \dfrac{{AC}}{{BC}} = \dfrac{b}{{BC}} \Rightarrow BC = \dfrac{b}{{\sin \beta }}\)
Vì tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat {ACB} = 90^\circ - \beta \)
b) Khi \(b = 10 (cm)\), \(\beta =50^\circ \) thì
\(AB = \dfrac{{10}}{{tg50^\circ }} \approx 8,391(cm),\) \(\widehat {ACB} = 90^0-50^0= 40^\circ ,\)\(BC = \dfrac{{10}}{{\sin 50^\circ }} \approx 13,054(cm).\)
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9
CHƯƠNG III. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Bài 14. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Đề thi học kì 2
SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ