Bài 1. Định lí Ta-lét trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c)
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai (c.g.c)
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba (g.g)
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
\(ABCD.XYHK\) là một lăng trụ đứng, đáy là hình chữ nhật (h.120)
a) Quan sát hình và chỉ ra những cặp mặt phẳng song song với nhau.
b) Những cặp mặt phẳng nào vuông góc với nhau?
c) Hai mặt \((BCHY)\) và \((KXYH)\) có vuông góc với nhau hay không?
d) Sử dụng kí hiệu // và \(⊥\) để điền vào các ô trống ở bảng sau:
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
- Hình lăng trụ đứng có hai đáy là nằm trên hai mặt phẳng song song, các cạnh bên vuông góc với đáy do đó các cạnh bên song song và bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật.
- Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng tại điểm \(A\) thì nó vuông góc với mọi đường thẳng của mặt phẳng đi qua \(A.\)
- Khi một trong hai mặt phẳng \((ABCD)\) và \((A'B'C'D')\) chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng còn lại thì người ta nói hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau.
Lời giải chi tiết
a) Những cặp mặt phẳng song song với nhau là:
\(mp (ABCD)\) và \(mp (XYHK)\)
\(mp (ADKX)\) và \(mp (BCHY)\)
\(mp (ABYX)\) và \(mp (CDKH)\)
b) Những cặp mặt phẳng vuông góc với nhau là:
\(mp (ABCD)\) và \(mp (ADKX)\); \(mp (XYHK)\) và \(mp (ADKX)\)
\(mp (ABCD)\) và \(mp (ABYX)\); \(mp (XYHK)\) và \(mp (ABYX)\)
\(mp (ABCD)\) và \(mp (BCHY)\); \(mp (XYHK)\) và \(mp (BCHY)\)
\(mp (ABCD)\) và \(mp (CDKH)\); \(mp (XYHK)\) và \(mp (CDKH)\)
\(mp (ADKX)\) và \(mp (CDKH)\); \(mp (ADKX)\) và \(mp (ABYX)\)
\(mp (BCHY)\) và \(mp (CDKH)\); \(mp (BCHY)\) và \(mp (ABYX)\).
c) Hai mặt phẳng \((BCHY)\) và \((KXYH)\) vuông góc với nhau.
d) Ta điền vào bảng như sau:
Unit 5. Science and technology
Unit 5: Study Habits - Thói quen học tập
Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
Unit 10: Communication in the future
Bài 14
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8