Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản châu Á
Bài 2. Khí hậu châu Á
Bài 3. Sông ngòi và cảnh quan châu Á
Bài 4. Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á
Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
Bài 6. Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á
Bài 7. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á
Bài 8. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á
Bài 9. Khu vực Tây Nam Á
Bài 10. Điều kiện tự nhiên khu vực Đông Nam Á
Bài 11. Dân cư và đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực Nam Á
Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
Bài 13. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
Bài 14. Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo
Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
Bài 16. Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
Bài 17. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
Bài 18. Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia
Đề bài
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU MỎ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ NƯỚC CHÂU Á NĂM 2015 (Đơn vị: Triệu tấn)
Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết:
- Nước phải nhập khẩu dầu mỏ là: ………………………………………………………..
- Nước có sản phẩm dầu mỏ khai thác chủ yếu để xuất khẩu là: …….……………………
Phương pháp giải
Kĩ năng nhận xét bảng số liệu.
Lời giải chi tiết
- Nước phải nhập khẩu dầu mỏ là: Trung Quốc (phải nhập khẩu khoảng 345,1 triệu tấn) và Ấn Độ (nhập khẩu khoảng 154,3 triệu tấn).
- Nước có sản phẩm dầu mỏ khai thác chủ yếu để xuất khẩu là: Ả-rập Xê-út (xuất khẩu khoảng 400,4 triệu tấn) và Cô oét (xuất khẩu khoảng 125,5 triệu tấn).
Test yourself 3
Chủ đề 2. Khám phá bản thân
Unit 6: Lifestyles
Bài 26
Bài 10. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân