Đề bài
0,7 g một anken có thể làm mất màu 16,0 g dung dịch brom (trong CCl4) có nồng độ 12,5%.
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Viết công thức cấu tạo của tất cả các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử tìm được. Ghi tên từng đồng phân.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
1. +) Viết PTHH: \({C_n}{H_{2n}} + B{{\rm{r}}_2} \to {C_n}{H_{2n}}B{{\rm{r}}_2}\)
+) Tính theo PTHH => số mol anken =>Manken
+) Biểu diễn Manken theo n => n => CTPT của A
2. +) Xem lại lí thuyết về đồng phân của Anken
Tại đây
để viết CTCT của A.Lời giải chi tiết
1. \({C_n}{H_{2n}} + B{{\rm{r}}_2} \to {C_n}{H_{2n}}B{{\rm{r}}_2}\)
Số mol anken = số mol Br2 = \(\dfrac{{16.12,5}}{{100.160}}\) = 0.0125 (mol).
Khối lượng 1 mol anken = \(\dfrac{{0,7}}{{0,0125}}\) = 56 (g).
14n = 56 \( \Rightarrow \) n = 4 \( \Rightarrow \) C4H8.
2. CH2 = CH - CH2 - CH3 ; CH3 - CH = CH - CH3
but-1-en but-2-en
2-metylpropen xiclobutan
metylxiclopropan
Chương 3: Điện trường
Chủ đề 2: Nitrogen và sulfur
Chủ đề 2: Kĩ thuật dừng bóng và kĩ thuật đánh đầu
Chuyên đề 1. Trường hấp dẫn
Unit 2: Vietnam and ASEAN
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11