Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Bài tập ôn chương I. Tứ giác
Đề bài
Cho hình bs.30 (hình bình hành \(MNPQ\) có diện tích \(S\) và \(X,\, Y\) tương ứng là trung điểm của các cạnh \(QP, PN).\) Khi đó, diện tích của tứ giác \(MXPY\) bằng:
(A) \(\dfrac {1}{4}S\)
(B) \(\dfrac {1}{2}S\)
(C) \(\dfrac {1}{8}S\)
(D) \(\dfrac {3}{4}S\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào công thức tính diện tích tam giác bằng nửa tích chiều cao và cạnh đáy tương ứng: \(S=\dfrac {1}{2}ah\)
Lời giải chi tiết
Theo bài ra ta có: \(X,\, Y\) tương ứng là trung điểm của các cạnh \(QP, PN\) nên \(QX=XP\) và \(NY=PY\)
Có \(S_{MQX}=S_{MXP}\) vì hai tam giác chung đường cao kẻ từ \(M\) và có cạnh đáy bằng nhau.
Suy ra: \(S_{MXP}=\dfrac{1}{2} S_{MQP}\)
\(S_{MYP}=S_{MYN}\) vì hai tam giác chung đường cao kẻ từ \(M\) và có cạnh đáy bằng nhau.
Suy ra: \(S_{MYP}=\dfrac{1}{2} S_{MPN}\)
Mà \(S_{MQP}+S_{MPN}=S_{MNPQ}\)
nên \(S_{MXP}+S_{MYP}=\dfrac{1}{2}S_{MNPQ}\)
hay \(S_{MXPY}=\dfrac{1}{2}S\)
Chọn (B)
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Học kì 1
Unit 9: Natural disasters
Bài 23
Bài 8. Lập kế hoạch chi tiêu
Unit 5. Science and technology
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8