Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho hình \(75,\) trong đó hai dây \(CD, EF\) bằng nhau và vuông góc với nhau tại \(I,\) \(IC = 2cm,\) \(ID = 14cm.\) Tính khoảng cách từ \(O\) đến mỗi dây.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức: Trong một đường tròn:
+) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
+) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
Lời giải chi tiết
Kẻ \(OH ⊥ CD,\) \(OK ⊥EF\)
Vì tứ giác \(OKIH\) có ba góc vuông nên nó là hình chữ nhật.
Ta có: \(CD = EF\;\; (gt)\)
Suy ra: \(OH = OK\) (hai dây bằng nhau cách đều tâm)
Suy ra tứ giác \(OKIH\) là hình vuông.
Ta có:\(CD = CI + ID = 2 + 14 =16\; (cm)\)
Xét (O) có \(OH ⊥ CD\) mà OH là 1 phần đường kính và CD là dây cung nên \(HC = HD = \displaystyle {{CD} \over 2} = 8\) \((cm)\) (quan hệ giữa đường kính và dây cung)
Suy ra \(IH = HC – CI = 8 – 2 = 6\; (cm)\)
Do đó \(OH = OK =IH= 6\; (cm)\) (do \(OKIH\) là hình vuông).
Vậy khoảng cách từ \(O\) đến mỗi dây là 6cm.
Đề thi vào 10 môn Toán Đồng Tháp
Bài 12
Đề thi vào 10 môn Anh Bắc Ninh
Đề thi vào 10 môn Toán Hải Dương
Đề thi vào 10 môn Toán Bình Thuận