Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Tìm giá trị \(x\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) trong mỗi tam giác vuông với kích thước được chỉ ra trên hình 10, biết rằng:
\(tg47^\circ \approx 1,072;\cos 38^\circ \approx 0,788.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình) được định nghĩa như sau:
\(\sin \alpha = \dfrac{{AB}}{{BC}};\cos \alpha = \dfrac{{AC}}{{BC}};\)\(\tan \alpha = \dfrac{{AB}}{{AC}};\cot \alpha = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\)
Lời giải chi tiết
a) Hình a
Ta có: \(\tan47^\circ = \dfrac{{63}}{x}.\) Suy ra: \(x = \dfrac{{63}}{ {\tan47^\circ }} \approx \dfrac{{63}}{{1,072}} \approx 58,769\)
b) Hình b
Ta có: \(\cos 38^\circ = \dfrac{{16}}{x}.\) Suy ra: \(x = \dfrac{{16}}{{\cos 38^\circ }} \approx \dfrac{{16} }{{0,788}} \approx 20,305\)
Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Hóa học lớp 9
PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 2
Chương 5. Dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime
Đề thi vào 10 môn Văn Trà Vinh