Bài 1. Góc ở tâm. Số đo cung
Bài 2. Liên hệ giữa cung và dây
Bài 3. Góc nội tiếp
Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Bài 5. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
Bài 6. Cung chứa góc
Bài 7. Tứ giác nội tiếp
Bài 8. Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp
Bài 9. Độ dài đường tròn, cung tròn
Bài 10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn
Bài tập ôn chương III. Góc với đường tròn
Đề bài
Từ một điểm \(M\) cố định ở bên ngoài đường tròn tâm \(O\) ta kẻ một tiếp tuyến \(MT\) và một cát tuyến \(MAB\) của đường tròn đó.
\(a)\) Chứng minh rằng ta luôn có \(MT^2= MA.MB\) và tích này không phụ thuộc vị trí của cát tuyến \(MAB.\)
\(b)\) Ở hình \(2\) khi cho \(MB = 20 cm,\)\( MB = 50 cm,\) tính bán kính đường tròn.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta sử dụng kiến thức:
+) Trong một đường tròn, góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.
+) Hai tam giác đồng dạng thì ta có các cạnh tương ứng tỉ lệ.
Lời giải chi tiết
\(a)\)
Xét \(∆MTA\) và \(∆MTB,\) có:
+) \(\widehat M\) chung
+) \(\widehat {MTA} = \widehat {TBA}\) (hệ quả góc giữa tia tiếp tuyến và dây), hay \(\widehat {MTA} = \widehat {TBM}\)
Suy ra: \(∆MAT\) đồng dạng \(∆MTB\)
\(\displaystyle \Rightarrow {{MT} \over {MA}} = {{MB} \over {MT}}\)
\( \Rightarrow M{T^2} = MA.MB\)
Vì \(MA.MB=MT^2\) mà \(MT\) là tiếp tuyến của đường tròn \((O)\) nên tích \(MA.MB\) không phụ thuộc vị trí của cát tuyến \(MAB.\)
\(b)\)
Gọi bán kính \((O)\) là \(R\)
\(MB = MA + AB = MA + 2R\)
\( \Rightarrow MA = MB - 2R\)
\(M{T^2} = MA.MB\) (chứng minh trên)
\( \Rightarrow M{T^2} = \left( {MB - 2R} \right)MB\)
\( \Rightarrow R = \displaystyle {{M{B^2} - M{T^2}} \over {2MB}}\)
\( =\displaystyle {{2500 - 400} \over {2.50}} = 21 (cm)\)
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Sinh 9
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Sinh 9
CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
Đề thi vào 10 môn Văn Yên Bái