Đề bài
a) Trong 16 g khí oxi có bao nhiêu mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi ?
b) Tính tỉ khối của oxi với nitơ, với không khí.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Áp dụng công thức tính số mol: \(n = \dfrac{m}{M}(mol)\)
b) Áp dụng công thức tính tỉ khối: \({d_{A/B}} = \dfrac{{{M_A}}}{{{M_B}}}\)
Lời giải chi tiết
a) Trong 16g khí oxi có 16 : 16 = 1 mol nguyên tử oxi và 16 : 32 = 0,5 mol phân tử oxi
\(\left( {\dfrac{{16}}{{32}} = 0,5(mol)} \right)\)
b) Tỷ khối của oxi với nito:
\( {d_{{O_2}/{N_2}}} = \dfrac{{{M_{{O_2}}}}}{{{M_{{N_2}}}}} = \dfrac{{32}}{{28}} \approx 1,14\)
Tỷ khối của oxi với không khí :
\({d_{{O_2}/kk}} = \dfrac{{{M_{{O_2}}}}}{{{M_{kk}}}} = \dfrac{{32}}{{29}} \approx 1,10\)
Bài 4. Bảo vệ lẽ phải
Đề thi học kì 2
Bài 17: Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng
Chủ đề VI. Nhiệt
SBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2