Đề bài
Một hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là \(a,b,c\). Gọi \(\left( S \right)\) là mặt cầu đi qua \(8\) đỉnh của hình hộp chữ nhật đó. Diện tích của mặt cầu \(\left( S \right)\) theo \(a,b,c\) là:
A. \(\pi \left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\)
B. \(2\pi \left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\)
C. \(4\pi \left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\)
D. \(\dfrac{\pi }{2}\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Tính bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình hộp chữ nhật.
- Tính diện tích mặt cầu theo công thức \(S = 4\pi {r^2}\).
Lời giải chi tiết
Đường kính của mặt cầu (S) chính là đường chéo của hình hộp chữ nhật, nên mặt cầu (S) có bán kính \(r = \dfrac{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}{2}\).
Diện tích mặt cầu \(S = 4\pi {r^2} = 4\pi .\dfrac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{4}\) \( = \pi \left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\).
Chọn A.
Chương 5. Sóng ánh sáng
CHƯƠNG 6. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Tóm tắt, bố cục, nội dung chính các tác phẩm SGK Ngữ văn 12 - tập 2
CHƯƠNG VI. SÓNG ÁNH SÁNG