Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Trong các hàm số dưới đây, hàm số đồng biến là:
(A) \(y = \dfrac{{5 - 3x}}{2} + 7\)
(B) \(y = \dfrac{{7 + 2x}}{3} - 5\)
(C) \(y = \dfrac{1}{2} - \dfrac{{3 + x}}{5}\)
(D) \(y = 13 - \dfrac{{3x + 1}}{5}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Hàm số bậc nhất \(y = ax + b\) xác định với mọi giá trị của \(x\) thuộc \(R\) và có tính chất sau:
a) Đồng biến trên \(R\), khi \(a > 0\).
b) Nghịch biến trên \(R\), khi \(a < 0\).
Lời giải chi tiết
Xét:
+) \(y = \dfrac{{5 - 3x}}{2} + 7\)\(= \dfrac{{ - 3}}{2}x + \dfrac{19}2\) thì \(a = - \dfrac{3}{2}<0\) nên hàm số nghịch biến.
+) \(y = \dfrac{{7 + 2x}}{3} - 5\) \(= \dfrac{{ 2}}{3}x - \dfrac{8}3\) thì \(a = \dfrac{2}{3}>0\) nên hàm số đồng biến.
+) \(y = \dfrac{1}{2} - \dfrac{{3 + x}}{5}\) \(= \dfrac{{ - 1}}{5}x - \dfrac{1}{10}\) thì \(a = -\dfrac{1}{5}<0\) nên hàm số nghịch biến.
+) \(y = 13 - \dfrac{{3x + 1}}{5}\) \(= \dfrac{{ - 3}}{5}x + \dfrac{64}5\) thì \(a = -\dfrac{3}{5}<0\) nên hàm số nghịch biến.
Đáp án đúng là (B).
Tải 30 đề thi học kì 1 của các trường Toán 9
Bài 3: Dân chủ và kỉ luật
Tải 40 đề thi học kì 1 Văn 9
Đề thi vào 10 môn Văn Quảng Ngãi
PHẦN 1. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY