1. Nội dung câu hỏi
Biết số tự nhiên a chia 6 dư 5. Chứng minh \({a^3}\) chia 6 dư 5.
2. Phương pháp giải
Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\).
Vì a chia 6 dư 5 nên \(a = 6n + 5\).
Ta xét \({a^3} = {\left( {6n + 5} \right)^3}\).
3. Lời giải chi tiết
Vì a chia 6 dư 5 nên \(a = 6n + 5\)
Do đó, ta xét
\({a^3} = {\left( {6n + 5} \right)^3} = {\left( {6n} \right)^3} + 3.{\left( {6n} \right)^2}.5 + 6.6n{.5^2} + {5^3}\)
\( = 126{n^3} + 540{n^2} + 900n + 125\)
\( = 126{n^3} + 540{n^2} + 900n + 120 + 5\)
\( = 6\left( {21{n^3} + 90{n^2} + 150n + 20} \right) + 5\).
Vì \(6\left( {21{n^3} + 90{n^2} + 150n + 20} \right) \vdots 6\) nên \(6\left( {21{n^3} + 90{n^2} + 150n + 20} \right) + 5\) chia 6 dư 5.
Vậy \({a^3}\) chia 6 dư 5.
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
SGK Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
CHƯƠNG 2. VẬN ĐỘNG
Bài 3: Tôn trọng người khác
CHƯƠNG 9. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8