Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn bằng \(40^0\) rồi viết các tỉ số lượng giác của góc \(40^0\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình vẽ) được định nghĩa như sau:
\(\sin \alpha = \dfrac{{AB}}{{BC}};\cos \alpha = \dfrac{{AC}}{{BC}};\)\(\tan \alpha = \dfrac{{AB}}{{AC}};\cot \alpha = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\)
Lời giải chi tiết
Vẽ tam giác ABC vuông tại B có \(\widehat B= {90^0},\,\widehat A = {40^0}\)
Đặt \(AB = c,AC = b,BC = a.\)
Ta có:
\(\sin 40^\circ = \sin \widehat A = \dfrac{{BC}}{{AC}} = \dfrac{a}{ b}\)
\(\cos 40^0 = \cos \widehat A = \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{c}{ b}\)
\(\displaystyle tg{40^0} = tg\widehat A = {{BC} \over {AB}} = \dfrac{a}{c}\)
\(cotg40^\circ = cotg\widehat A = \dfrac{{AB}}{{BC}} = \dfrac{c }{ a}\)
Unit 6: The Environment - Môi trường
Đề thi vào 10 môn Văn Hậu Giang
CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Hóa học 9
Đề thi vào 10 môn Toán Lâm Đồng