Đề bài
Oxi hoá hoàn toàn 6,15 g chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 g H2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất X.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Tính khối lượng từng nguyên tố: C, H theo công thức:
\(\begin{array}{l}{m_C} = 12 \times {n_{C{O_2}}} = 12 \times \dfrac{{{V_{C{O_2}}}}}{{22,4}}(gam)\\{m_H} = 2 \times {n_{{H_2}O}} = 2 \times \dfrac{{{m_{{H_2}O}}}}{{18}}\,(gam)\\{m_N} = 28 \times {n_{{N_2}}} = 28 \times \dfrac{{{V_{{{N_2}}}}}}{{22,4}}(gam)\\\end{array}\)
+) Kiểm tra xem X có nguyên tố O hay không? [So sánh (mC+mH +mN )với mhchc]
+) Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong X.
Lời giải chi tiết
Chất X chắc chắn có C, H, N ; có thể có O.
Khối lượng C : \(\dfrac{{12,0\times 6,72}}{{22,4}}\) = 3,60(g);
Khối lượng H : \(\dfrac{{2,0\times 2,25}}{{18,0}}\) = 0,25 (g);
Khối lượng N : \(\dfrac{{28,0\times 0,56}}{{22,4}}\) = 0,700 (g);
Khối lượng O : 6,15 - 3,60 - 0,25 - 0,700 = 1,60 (g).
% về khối lượng của C : \(\dfrac{{3,60}}{{6,15}}\). 100% = 58,5%.
% về khối lượng của H : \(\dfrac{{0,25}}{{6,15}}\). 100% = 4,1%.
% về khối lượng của N : \(\dfrac{{0,700}}{{6.15}}\). 100% = 11,4%.
% về khối lượng của O : \(\dfrac{{1,60}}{{6,15}}\). 100% = 26,0%.
Unit 9: Education in the future
Review Unit 7
CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO
Phần 2. Địa lí khu vực và quốc gia
Chương 2: Nitrogen và sulfur
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11