Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Xét quan hệ giữa hai góc trong mỗi biểu thức rồi tính:
a) \(\dfrac{{\sin {{32}^0}}}{{\cos {{58}^0}}};\)
b) \(\tan {76^o} - \cot {14^0}.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Vận dụng kiến thức : Cho hai góc \(\alpha \) và \(\beta \) phụ nhau \(\left( {\alpha + \beta = {{90}^o}} \right)\). Ta có:
\(\sin \alpha = \cos \beta ;\,\,\cos \alpha = \sin \beta ;\,\tan \alpha = \cot \beta ;\,\,\cot \alpha = \tan \beta \)
Lời giải chi tiết
a) Ta có : \({32^o} + {58^o} = {90^o},\) do đó hai góc \({32^o}\) và \({58^o}\) là hai góc phụ nhau nên \(\sin {32^o} = \cos {58^o}\)
Vậy \(\dfrac{{\sin {{32}^o}}}{{\cos {{58}^o}}} = \dfrac{{\cos {{58}^o}}}{{\cos {{58}^o}}} = 1\)
b) Ta có : \({76^o} + {14^o} = {90^o},\)do đó hai góc \({76^o}\) và \({14^o}\) là hai góc phụ nhau nên \(\tan {76^o} = \cot {14^o}\)
Vậy \(\tan {76^o} - \cot {14^o} = \cot {14^o} - \cot {14^o} = 0.\)
Bài 29. Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
Bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Unit 3: Teen stress and pressure
Bài 23