Đề bài
Clanhke xi măng Pooclăng gồm các hợp chất canxi silicat Ca3SiO5, Ca2SiO4 và canxi aluminat Ca3(AlO3)2. Hãy biểu diễn công thức của các hợp chất trên dưới dạng các oxit và tính phần trăm khối lượng của canxi oxit trong mỗi hợp chất.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Tính khối lượng phân tử của từng loại oxit.
+) Áp dụng công thức: \(\% {m_{CaO}} = \dfrac{{\sum {{M_{CaO}}} }}{{{M_{\,hop\,\,chat}}}}\)
Lời giải chi tiết
Công thức của hợp chất dưới dạng các oxit:
3CaO.SiO2, 2CaO.SiO2 và 3CaO.Al2O3, với phân tử khối tương ứng là 228; 172 và 270.
Phần trăm khối lượng của canxi oxit trong mỗi hợp chất :
Trong Ca3SiO5, %mCa0 : \(\dfrac{{3.56.100\% }}{{228}}\) = 73,7%.
Trong Ca2SiO4, %mCa0 : \(\dfrac{{2.56.100\% }}{{172}}\) =65,1%.
Trong Ca3(AlO3)2, %mCa0 : \(\dfrac{{3.56.100\% }}{{270}}\) = 62,2%.
SBT Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức tập 1
Unit 1: Generations
Chuyên đề 1: Tập nghiên cứu và viết báo cáo về một vấn đề văn học trung đại Việt Nam
Chuyên đề 1. Dinh dưỡng khoáng - Tăng năng suất cây trồng và nông nghiệp sạch
Bài 8. Lợi dụng địa hình, địa vật
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11