Bài 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Ôn tập chương III. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 1. Hàm số bậc hai y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số bậc hai
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài tập ôn chương IV. Hàm số y=ax^2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Giải các phương trình:
LG a
LG a
\({\left( {x - 3} \right)^2} = 4\)
Phương pháp giải:
Đưa phương trình đã cho về phương trình tích.
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& {\left( {x - 3} \right)^2} = 4 \Leftrightarrow {\left( {x - 3} \right)^2} - {2^2} = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ {\left( {x - 3} \right) + 2} \right]\left[ {\left( {x - 3} \right) - 2} \right] = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 5} \right) = 0 \cr} \)
\(⇔ x – 1 = 0\) hoặc \(x – 5 = 0\)
\(⇔ x = 1\) hoặc \(x = 5\)
Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 1;{x_2} = 5\)
LG b
LG b
\({\left( {{1 \over 2} - x} \right)^2} - 3 = 0\)
Phương pháp giải:
Đưa phương trình đã cho về phương trình tích.
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle{\left( {{1 \over 2} - x} \right)^2} - 3 = 0 \)
\(\Leftrightarrow \displaystyle\left[ {\left( {{1 \over 2} - x} \right) + \sqrt 3 } \right]\left[ {\left( {{1 \over 2} - x} \right) - \sqrt 3 } \right] = 0 \)
\( \Leftrightarrow \displaystyle\left( {{1 \over 2} + \sqrt 3 - x} \right)\left( {{1 \over 2} - \sqrt 3 - x} \right) = 0 \)
\(⇔ \displaystyle{1 \over 2} + \sqrt 3 - x = 0\) hoặc \(\displaystyle {1 \over 2} - \sqrt 3 - x = 0\)
\( \Leftrightarrow x =\displaystyle {1 \over 2} + \sqrt 3 \) hoặc \(x = \displaystyle{1 \over 2} - \sqrt 3 \)
Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} =\displaystyle {1 \over 2} + \sqrt 3 ;{x_2} =\displaystyle {1 \over 2} - \sqrt 3 \)
LG c
LG c
\({\left( {2x - \sqrt 2 } \right)^2} - 8 = 0\)
Phương pháp giải:
Đưa phương trình đã cho về phương trình tích.
Lời giải chi tiết:
\({\left( {2x - \sqrt 2 } \right)^2} - 8 = 0 \)\(\Leftrightarrow {\left( {2x - \sqrt 2 } \right)^2} - {\left( {2\sqrt 2 } \right)^2} = 0\)
\(\eqalign{
& \Leftrightarrow \left[ {\left( {2x - \sqrt 2 } \right) + 2\sqrt 2 } \right]\left[ {\left( {2x - \sqrt 2 } \right) - 2\sqrt 2 } \right] = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left( {2x + \sqrt 2 } \right)\left( {2x - 3\sqrt 2 } \right) = 0 \cr} \)
⇔ \(2x + \sqrt 2 = 0\) hoặc \(2x - 3\sqrt 2 = 0\)
\( \Leftrightarrow x = \displaystyle - {{\sqrt 2 } \over 2}\) hoặc \(x = \displaystyle{{3\sqrt 2 } \over 2}\)
Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = - \displaystyle{{\sqrt 2 } \over 2};{x_2} = \displaystyle{{3\sqrt 2 } \over 2}\)
LG d
LG d
\({\left( {2,1x - 1,2} \right)^2} - 0,25 = 0\)
Phương pháp giải:
Đưa phương trình đã cho về phương trình tích.
Lời giải chi tiết:
\({\left( {2,1x - 1,2} \right)^2} - 0,25 = 0\)
\( \Leftrightarrow {\left( {2,1x - 1,2} \right)^2} - {\left( {0,5} \right)^2} = 0\)
\(\Leftrightarrow \left( {2,1x - 1,2 + 0,5} \right)\left( {2,1x - 1,2 - 0,5} \right) = 0 \)
\(\Leftrightarrow \left( {2,1x - 0,7} \right)\left( {2,1x - 1,7} \right) = 0 \)
\( \Leftrightarrow 2,1x - 0,7 = 0\) hoặc \(2,1x - 1,7 = 0\)
\( \Leftrightarrow x = \displaystyle{1 \over 3}\) hoặc \(x = \displaystyle{{17} \over {21}}\)
Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = \displaystyle{1 \over 3};{x_2} = {{17} \over {21}}\)
Đề thi vào 10 môn Toán Bạc Liêu
CHƯƠNG IV. HÀM SỐ BẬC HAI VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
Bài 18
Bài 6. Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
Đề thi vào 10 môn Văn Quảng Ngãi