Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho tam giác ABC vuông tại A, \(\widehat B = \alpha \) , AB= 6 cm. Biết \(\tan \alpha = \dfrac{5}{{12}}.\)
Hãy tính :
a) Cạnh AC ; b) Cạnh BC.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Dựa vào tỉ số lượng giác : \(\tan \alpha = \dfrac{{cạnh\,\,đối}}{{cạnh\,\,kề}}\) và giá trị \(\tan \alpha \); độ dài cạnh \(AB\) đã biết để tìm giá trị của cạnh \(AC.\)
- Dùng định lí Pi-ta-go để tìm độ dài cạnh BC khi biết độ dài hai cạnh còn lại của tam giác vuông.
Lời giải chi tiết
a) Theo định nghĩa các tỉ số lượng giác, ta có :
\(\tan \alpha = \dfrac{{AC}}{{AB}}\)
Suy ra \(AC = AB.\tan \alpha \)\(= 6 \cdot \dfrac{5}{{12}} = 2,5\left( {cm} \right).\)
b) Trong tam giác vuông \(ABC,\) theo định lí Pi-ta-go ta có :
\(BC = \sqrt {A{C^2} + A{B^2}} \)\(= \sqrt {{6^2} + 2,{5^2}} = 6,5\left( {cm} \right).\)
Các bài tập làm văn
Bài 25
Đề thi vào 10 môn Anh Bắc Ninh
Unit 8: Tourism
Bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc