Bài 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Ôn tập chương III. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 1. Hàm số bậc hai y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số bậc hai
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài tập ôn chương IV. Hàm số y=ax^2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Đề bài
Hỏi bốn đường thẳng sau có đồng quy không:
\(\eqalign{
& \left( {{d_1}} \right):3x + 2y = 13 \cr
& \left( {{d_2}} \right):2x + 3y = 7 \cr
& \left( {{d_3}} \right):x - y = 6 \cr
& \left( {{d_4}} \right):5x - 0y = 25? \cr} \)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
- Tìm giao điểm \(M\) của hai đường thẳng bất kì:
Hoành độ giao điểm \(M\) của hai đường thẳng \(y=ax+b\) và \(y=a'x+b'\) là nghiệm của phương trình: \(ax+b=a'x+b'\).
Giải phương trình trên ta tìm được \(x\). Thay giá trị của \(x\) vào phương trình \(y=ax+b\) hoặc \(y=a'x+b'\), ta tìm được tung độ giao điểm.
- Nếu hai đường thẳng còn lại cùng đi qua điểm \(M\) thì 4 đường thẳng đã cho đồng quy tại điểm \(M\).
- Đường thẳng \(ax+by=c\) đi qua điểm \(M(x_0;y_0)\) \( \Leftrightarrow ax_0+by_0=c\).
Lời giải chi tiết
- Ta có \(\left( {{d_2}} \right):2x + 3y = 7 \Leftrightarrow y= -\dfrac{2}{3}x+\dfrac{7}{3}\)
\(\left( {{d_3}} \right):x - y = 6 \Leftrightarrow y = x – 6\)
Hoành độ giao điểm \(M\) của hai đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right)\) và \(\left( {{d_3}} \right)\) là nghiệm của phương trình:
\(-\dfrac{2}{3}x+\dfrac{7}{3}=x-6 \Leftrightarrow \displaystyle {5 \over 3}x =\dfrac{25}{3} \\ \Leftrightarrow x = 5\)
Suy ra tung độ giao điểm \(M\) là \( y = 5-6=-1\)
Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right)\) và \(\left( {{d_3}} \right)\) là \( M(5;-1).\)
- Nếu \(\left( {{d_1}} \right),\left( {{d_4}} \right)\) cùng đi qua điểm \(M(5; -1)\) thì bốn đường thẳng đã cho đồng quy.
Thay \(x=5;y=-1\) vào phương trình đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) ta được:
\(3.5 + 2.\left( { - 1} \right) = 13 \Leftrightarrow 13 = 13\) (luôn đúng)
Do đó \(\left( {{d_1}} \right)\) đi qua \(M (5; -1)\).
Thay \(x=5;y=-1\) vào phương trình đường thẳng \(\left( {{d_4}} \right)\) ta được:
\(5.5-0.(-1) =25 \Leftrightarrow 25 = 25\) (luôn đúng)
Do đó \(\left( {{d_4}} \right)\) đi qua \(M (5; -1)\).)
Vậy bốn đường thẳng đã cho đồng quy tại \(M (5; -1).\)
CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 15
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9
Bài 5
Bài 29. Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)