Bài 1. Tứ giác
Bài 2. Hình thang
Bài 3. Hình thang cân
Bài 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
Bài 5. Dựng hình bằng thước và compa. Dựng hình thang
Bài 6. Đối xứng trục
Bài 7. Hình bình hành
Bài 8. Đối xứng tâm
Bài 9. Hình chữ nhật
Bài 10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Hình thoi
Bài 12. Hình vuông
Bài tập ôn chương I. Tứ giác
Đề bài
Tứ giác \(ABCD\) có tọa độ các đỉnh như sau: \(A(0; 2),\) \(B( 3; 0),\) \(C(0; −2 ),\) \(D(−3; 0).\) Tứ giác \(ABCD\) là hình gì? Tính chu vi của tứ giác đó?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Vận dụng kiến thức : Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
- Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình đó.
Lời giải chi tiết
Vì \(A(0; 2)\) và \(C(0; −2)\) nên hai điểm \(A\) và \(C\) đối xứng nhau qua \(O (0, 0)\) \(⇒ OA = OC\)
Vì \(B(3; 0)\) và \(D(−3; 0)\) nên hai điểm \(B\) và \(D\) đối xứng qua \(O (0; 0)\) \(⇒ OB = OD\)
Tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành (vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)
\(Ox ⊥ Oy\) hay \(AC ⊥ BD\)
Vậy tứ giác \(ABCD\) là hình thoi
Trong \(∆ OAB\) vuông tại \(O.\) Theo định lý Pi-ta-go ta có:
\(\eqalign{ & A{B^2} = O{A^2} + O{B^2} \cr & A{B^2} = {2^2} + {3^2} = 4 + 9 = 13 \cr & AB = \sqrt {13} \cr} \)
Chu vi hình thoi bằng \(4\sqrt {13} \)
Tải 20 đề kiểm tra 15 phút học kì 1 Văn 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 8
PHẦN HAI. CƠ KHÍ
Chương II. Phần mềm học tập
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8