Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\sqrt {\dfrac{{2a}}{3}.} \sqrt {\dfrac{{3a}}{8}} \) với \(a \ge 0\)
b) \(\sqrt {13a} .\sqrt {\dfrac{{52}}{a}} \) với a > 0
c) \(\sqrt {5a} .\sqrt {45a} - 3a\) với \(a \ge 0\)
d) \({\left( {3 - a} \right)^2} - \sqrt {0,2} .\sqrt {180{a^2}} \)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng định lí: \(\sqrt {ab} = \sqrt a .\sqrt b \) \(\left( {a \ge 0;b \ge 0} \right)\) và \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) để rút gọn biểu thức.
Lời giải chi tiết
a) \(\sqrt {\dfrac{{2a}}{3}.} \sqrt {\dfrac{{3a}}{8}} \)\( = \sqrt {\dfrac{{2a}}{3} \cdot \dfrac{{3a}}{8}} \) \( = \sqrt {\dfrac{{6{a^2}}}{{24}}} = \sqrt {\dfrac{{{a^2}}}{4}} = \left| {\dfrac{a}{2}} \right|\)
Do \(a \ge 0\) nên \(\left| {\dfrac{a}{2}} \right| = \dfrac{a}{2}\)
Vậy \(\sqrt {\dfrac{{2a}}{3}.} \sqrt {\dfrac{{3a}}{8}} = \dfrac{a}{2}\)
b) \(\sqrt {13a} .\sqrt {\dfrac{{52}}{a}} \)\( = \sqrt {13a \cdot \dfrac{{52}}{a}} = \sqrt {13.52} \) \( = \sqrt {13.13.4} = \sqrt {{{13}^2}{{.2}^2}} = \sqrt {{{\left( {13.2} \right)}^2}} \) \( = 13.2 = 26\)
c) \(\sqrt {5a} .\sqrt {45a} - 3a\)\( = \sqrt {5a.45a} - 3a = \sqrt {5.5.9{a^2}} - 3a\)\( = \sqrt {{{\left( {5.3.a} \right)}^2}} - 3a\) \( = \left| {5.3.a} \right| - 3a\)
Vì \(a \ge 0\) nên \(\left| {5.3.a} \right| = 5.3.a = 15a\)
Vậy \(\sqrt {5a} .\sqrt {45a} - 3a\)\( = 15a - 3a = 12a\)
d) \({\left( {3 - a} \right)^2} - \sqrt {0,2} .\sqrt {180{a^2}} \)\( = {\left( {3 - a} \right)^2} - \sqrt {0,2.180{a^2}} \)
\( = {\left( {3 - a} \right)^2} - \sqrt {2.18{a^2}} \)
\( = {\left( {3 - a} \right)^2} - \sqrt {{{\left( {2.3a} \right)}^2}} \)
\( = {\left( {3 - a} \right)^2} - \left| {2.3.a} \right|\)
- Nếu \(a \ge 0\), ta có : \(\left| {2.3.a} \right| = 2.3.a = 6a.\) Khi đó :
\({\left( {3 - a} \right)^2} - \sqrt {0,2} .\sqrt {180{a^2}} \)\( = 9 + {a^2} - 6a - 6a = {a^2} - 12a+9\)
- Nếu \(a < 0\), ta có : \(\left| {2.3.a} \right| = - 2.3.a = - 6a.\) Khi đó :
\({\left( {3 - a} \right)^2} - \sqrt {0,2} .\sqrt {180{a^2}} \)\( = 9 + {a^2} - 6a + 6a = 9 + {a^2}\)
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 8 - Sinh 9
Unit 7: Recipes and eating habits
Bài 5: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
Đề thi học kì 2 mới nhất có lời giải
Đề thi, đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 9