Bài 1. Đại cương về đường thằng và mặt phẳng
Bài 2. Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song
Bài 3. Đường thẳng và mặt phẳng song song
Bài 4. Hai mặt phẳng song song
Bài 5. Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian
Ôn tập chương II. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song - Câu hỏi và bài tập
Ôn tập chương II. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song - Đề toán tổng hợp
Ôn tập chương II. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song - Câu hỏi trắc nghiệm
Bài 1+Bài 2. Phép biến hình. Phép tịnh tiến
Bài 3. Phép đối xứng trục
Bài 4. Phép đối xứng tâm
Bài 5. Phép quay
Bài 6. Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau
Bài 7. Phép vị tự
Bài 8. Phép đồng dạng
Ôn tập chương I. Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng - Câu hỏi và bài tập
Ôn tập chương I. Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng - Đề toán tổng hợp
Ôn tập chương I. Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng - Câu hỏi trắc nghiệm
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho \(\vec v=(2;0)\) và điểm \(M(1;1)\).
LG a
Tìm tọa độ của điểm \(M’\) là ảnh của điểm \(M\) qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng qua trục \(Oy\) và phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec v\).
Phương pháp giải:
- Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(d\). Với mỗi điểm \(M=(x;y)\), gọi \(M’=Đ_d(M)=(x’;y’)\) Nếu chọn \(d\) là trục \(Oy\), thì \(\left\{ \begin{array}{l}x' = - x\\y' = y\end{array} \right.\)
- Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(M=(x;y)\) và vectơ \(\vec v(a;b)\). Gọi điểm \(M’(x’;y’)=T_{\vec v}(M)\) khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}x' = x + a\\y' = y + b\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Gọi \(N=Đ_{Oy}(M)=(-1;1)\), \(M’(x’;y’)= T_{\vec v}(N)\) khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}x' = - 1 + 2\\y' = 1 + 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' = 1\\y' = 1\end{array} \right.\).
Vậy \(M’=(1;1)\).
LG b
Tìm tọa độ của điểm \(M’\) là ảnh của điểm \(M\) qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec v\) và phép đối xứng qua trục \(Oy\).
Phương pháp giải:
- Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(M=(x;y)\) và vectơ \(\vec v(a;b)\). Gọi điểm \(M’(x’;y’)=T_{\vec v}(M)\) khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}x' = x + a\\y' = y + b\end{array} \right.\)
- Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(d\). Với mỗi điểm \(M=(x;y)\), gọi \(M’=Đ_d(M)=(x’;y’)\) Nếu chọn \(d\) là trục \(Oy\), thì \(\left\{ \begin{array}{l}x' = - x\\y' = y\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Gọi \(N(x’;y’)= T_{\vec v}(M)\) khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}x' = 1 + 2\\y' = 1 + 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x' = 3\\y' = 1\end{array} \right.\)
Như vậy \(N(x’;y’)= T_{\vec v}(M)=(3;1)\),
\(M’=Đ_{Oy}(N)=(-3;1)\)
Vậy \(M’=(-3;1)\).
Bài 8: Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi GDP và phân bố nông nghiệp của Liên bang Nga - Tập bản đồ Địa lí 11
B - ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
SGK Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Unit 2: Leisure time
Chương 1. Sự điện li
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11