Đề bài
Tính:
a) \( - {\rm{ }}6,07 + 3,68\);
b) \(\dfrac{3}{5} + ( - {\rm{ }}4)\);
c) \(1\dfrac{3}{5} - \dfrac{{ - 7}}{{11}}\);
d) \(\dfrac{{ - 7}}{{13}} + 0,6\);
e) \( - {\rm{ 1,221}}{\rm{.}}\dfrac{2}{{ - 5}}\);
g) \(\dfrac{{ - 17}}{7}:0,25\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Để cộng, trừ, nhân, chia hai số hữu tỉ ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số. Tuy nhiên, nếu chúng cùng ở dạng thập phân thì ta cộng, trừ, nhân, chia chúng theo quy tắc cộng, trừ, nhân, chia hai số thập phân.
Lời giải chi tiết
a) \( - {\rm{ }}6,07 + 3,68 =-(6,07-3,68)= - {\rm{ 2,39}}\);
b) Do \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{6}{{10}} = 0,6\) nên:
\(\dfrac{3}{5} + ( - {\rm{ }}4) = \dfrac{3}{5} - 4 = 0,6 - 4 =-(4-0,6)= - 3,4\);
c) \(1\dfrac{3}{5} - \dfrac{{ - 7}}{{11}} = \dfrac{8}{5} + \dfrac{7}{{11}} = \dfrac{{88}}{{55}} + \dfrac{{35}}{{55}} = \dfrac{{123}}{{55}}\);
d) \(\dfrac{{ - 7}}{{13}} + 0,6 = \dfrac{{ - 7}}{{13}} + \dfrac{6}{{10}} = \dfrac{{ - 70}}{{130}} + \dfrac{{78}}{{130}} = \dfrac{8}{{130}} = \dfrac{4}{{65}}\);
e) Do \(\dfrac{2}{{ - 5}} = \dfrac{4}{{ - 10}} =- 0,4\) nên:
\( - {\rm{ 1,221}}{\rm{.}}\dfrac{2}{{ - 5}} = (- {\rm{ 1,221}}){\rm{.}}( - {\rm{ 0,4) = 0,4844}}\);
g) \(\dfrac{{ - 17}}{7}:0,25 = \dfrac{{ - 17}}{7}:\dfrac{1}{4} = \dfrac{{ - 17}}{7}.4 = \dfrac{{ - 68}}{7}\).
Bài 6: Hành trình tri thức
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Toán lớp 7
SBT VĂN TẬP 1 - CÁNH DIỀU
Chương 5: Một số yếu tố thống kê
Chương 7. Tam giác
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7