Bài 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Ôn tập chương III. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 1. Hàm số bậc hai y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số bậc hai
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài tập ôn chương IV. Hàm số y=ax^2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Cho hai hàm số \(y = 0,2{x^2}\) và \(y = x\)
LG a
LG a
Vẽ hai đồ thị của những hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
Phương pháp giải:
Lấy một số điểm thuộc đồ thị hàm số, rồi từ đó vẽ đồ thị.
Lời giải chi tiết:
Vẽ đồ thị hàm số \(y = 0,2{x^2}\)
\(x\) | \(-5\) | \(-2\) | \(0\) | \(2\) | \(5\) |
\(y = 0,2{x^2}\) | \(5\) | \(0,8\) | \(0\) | \(0,8\) | \(5\) |
Vẽ đồ thị hàm số \(y = x\).
Cho \(x=0\Rightarrow y = 0\)
Cho \(x = 5 \Rightarrow y = 5.\)
Đồ thị hàm số \(y = x\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(O(0;0\) và \(M(5; 5)\)
Vẽ hình:
LG b
LG b
Tìm tọa độ của các giao điểm của hai đồ thị.
Phương pháp giải:
Để tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị, ta có phương trình hoành độ giao điểm, rồi từ đó tìm được \(x, y.\)
Lời giải chi tiết:
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là \(0,2x^2=x \) \(\Leftrightarrow 0,2x^2-x=0\)\(\Leftrightarrow x(0,2x-1)=0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
0,2x = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0 \Rightarrow y = 0\\
x = 5 \Rightarrow y = 5
\end{array} \right.\)
Vậy tọa độ giao điểm của hai đồ thị đó là \((0;0)\) và \((5;5).\)
Bài 2. Dân số và gia tăng dân số
Chương III. QUANG HỌC
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
Đề thi vào 10 môn Văn Bắc Ninh
Bài 8:Năng động, sáng tạo