1. Nội dung câu hỏi
Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức:
a) \(A = x + 1 - \frac{{{x^2} - 4}}{{x - 1}}\) tại \(x = - 4\)
b) \(B = \frac{1}{{5 - x}} - \frac{{{x^2} + 5x}}{{{x^2} - 25}}\) tại \(x = 99\)
c) \(C = \frac{1}{{x - 1}} - \frac{{2x}}{{{x^3} - {x^2} + x - 1}}\) tại \(x = 0,7\)
d) \(D = \frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}} + \frac{1}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \frac{1}{{x + 2}}\) tại \(\frac{1}{{23}}\)
2. Phương pháp giải
Muốn rút gọn hai phân thức, ta có thể làm như sau:
Bước 1: phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần)
Bước 2: tìm nhân tử chung của 2 phân thức rồi quy đồng.
Bước 3: thực hiện rút gọn sau đó tính giá trị của phân thức đã rút gọn
3. Lời giải chi tiết
a) Điều kiện xác định của biểu thức \(A\) là \(x \ne 1\).
Ta có:
\(\begin{array}{l}A = A = x + 1 - \frac{{{x^2} - 4}}{{x - 1}} = \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{x - 1}} - \frac{{{x^2} - 4}}{{x - 1}} = \frac{{{x^2} - 1 - \left( {{x^2} - 4} \right)}}{{x - 1}}\\ = \frac{{{x^2} - 1 - {x^2} + 4}}{{x - 1}} = \frac{3}{{x - 1}}\end{array}\)
Vậy giá trị của biểu thức \(A\) tại \(x = - 4\) là: \(\frac{3}{{ - 4 - 1}} = \frac{{ - 3}}{5}\)
b) Điều kiện xác định của biểu thức \(B\) là \(x \ne \pm 5\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}B = \frac{1}{{5 - x}} - \frac{{{x^2} + 5x}}{{{x^2} - 25}} = \frac{{ - 1}}{{x - 5}} - \frac{{{x^2} + 5x}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}\\ = \frac{{ - 1\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}} - \frac{{{x^2} + 5x}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}\\ = \frac{{ - 1\left( {x + 5} \right) - {x^2} - 5x}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}\\ = \frac{{ - x - 5 - {x^2} - 5x}}{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}}\\ = \frac{{ - \left( {x + 5} \right) - \left( {{x^2} + 5x} \right)}}{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}}\\ = \frac{{ - \left( {x + 5} \right) - x\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}}\\ = \frac{{\left( { - 1 - x} \right)\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)}} = \frac{{ - 1 - x}}{{x - 5}}\end{array}\)
Vậy giá trị của biểu thức \(B\) tại \(x = 99\) là: \(\frac{{ - 1 - 99}}{{99 - 5}} = \frac{{ - 50}}{{47}}\)
c) Ta có: \({x^3} - {x^2} + x - 1 = \left( {{x^3} - {x^2}} \right) + \left( {x - 1} \right) = {x^2}\left( {x - 1} \right) + \left( {x - 1} \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)\)
Điều kiện xác định của biểu thức \(C\) là: \(x \ne 1\)
Suy ra
\(\begin{array}{l}C = \frac{1}{{x - 1}} - \frac{{2x}}{{{x^3} - {x^2} + x - 1}} = \frac{1}{{x - 1}} - \frac{{2x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)}}\\ = \frac{{{x^2} + 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)}} - \frac{{2x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)}}\\ = \frac{{{x^2} + 1 - 2x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)}} = \frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)}}\\ = \frac{{x - 1}}{{{x^2} + 1}}\end{array}\)
Vậy giá trị của biểu thức \(C\) tại \(x = 0,7\) là: \(\frac{{0,7 - 1}}{{0,{7^2} + 1}} = \frac{{ - 30}}{{149}}\)
d) Điều kiện xác định của biểu thức \(D\) là: \(x \ne 0;x \ne - 1;x \ne - 2\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}D = \frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}} + \frac{1}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \frac{1}{{x + 2}}\\ = \left( {\frac{1}{x} - \frac{1}{{x + 1}}} \right) + \left( {\frac{1}{{x + 1}} - \frac{1}{{x + 2}}} \right) + \frac{1}{{x + 2}} = \frac{1}{x}\end{array}\)
Vậy giá trị của biểu thức \(D\) tại \(x = \frac{1}{{23}}\) là: \(\frac{1}{{\frac{1}{{23}}}} = 23\)
CHƯƠNG I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC
Thể thao tự chọn
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - ĐỊA LÍ 8
Thể thao tự chọn
Tải 20 đề kiểm tra 15 phút học kì 2 Văn 8
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8