1. Nội dung câu hỏi
Tính độ dài \(x,y,z\) ở các hình \(3a,3b,3c,3d\) (độ dài ở các hình là cùng đơn vị đo):
2. Phương pháp giải
Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông: Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
3. Lời giải chi tiết
Áp dụng định lí Pythagore, ta có:
a) \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2}\), suy ra \({x^2} = {\left( {\sqrt {17} } \right)^2} + {\left( {\sqrt {19} } \right)^2} = 36\)
Vậy \(x = 6\)
b) \(D{E^2} = D{G^2} + G{E^2}\), suy ra \({10^2} = {6^2} + {y^2}\)
Vậy \(y = 8\)
c) \(I{K^2} = H{I^2} + H{K^2}\), suy ra \({z^2} = {3^2} + {3^2}\)
Vậy \(z = \sqrt {18} \)
d) Do tam giác \(MNQ\) vuông tại \(Q\) nên theo định lí Pythagore ta cóL
\(M{N^2} = M{Q^2} + N{Q^2}\). Suy ra \(M{Q^2} = M{N^2} - N{Q^2}\). Do đó, \(M{Q^2} = {9^2} - {3^2} = 72\)
Do tam giác \(MNQ\) vuông tại \(Q\) nên theo định lí Pythagore ta có:
\(M{P^2} = M{Q^2} + P{Q^2}\). Suy ra \(P{Q^2} = M{P^2} - M{Q^2}\). Do đó \({t^2} = {11^2} - 72 = 49\)
Vậy \(t = \sqrt {49} = 7\).
Chủ đề 4. Làm chủ bản thân
Chương II: NHIỆT HỌC
Unit 1: Leisure activities
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8
Unit 2: Making Arrangements - Sắp xếp
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8