Đề bài
I. PRONUNCIATION
Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1.
A. starts
B. learns
C. laughs
D. makes
2.
A. different
B. slim
C. quiet
D. swim
3.
A. astronaut
B. happy
C. classmate
D. actor
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
4.
A. daughter
B. foreign
C. breakfast
D. guitar
5.
A. harmonica
B. calculator
C. participate
D. activity
II. VOCABULARY AND GRAMMAR
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
6. My cousin doesn’t talk much. He is very __________, but I still like him a lot.
A. happy
B. funny
C. quiet
D. brave
7. How __________ apples are there? I will buy a kilo.
A. much
B. many
C. any
D. a lot of
8. I often feel __________ after school. I just want to go home and relax.
A. excited
B. thirsty
C. relaxed
D. tired
9. I usually spend about three hours__________ homework everyday.
A. doing
B. do
C. does
D. to do
10. Do you like __________? It’s my favourite type of chocolate cake.
A. kebab
B. yoghurt
C. brownie
D. fish fingers
11. Emma exercises everyday. She has a __________ and beautiful body.
A. long
B. fat
C. fit
D. old
12. I had two accidents today! This is __________ day in my life!
A. the worst
B. best
C. worse
D. the best
13. Look! Mia is walking her dogs to the park. How many dogs __________?
A. she got
B. has she got
C. got she
D. she has got
14. A: Do you like rock music? B: __________. I like pop and classical.
A. Yes, I do.
B. Sorry, yes.
C. No, thanks.
D. No, I don’t.
15. A: Dad, can I borrow your car today? B: _________ I’m using it today.
A. Sure.
B. Sorry, you can’t.
C. No, I can’t.
D. Yes, no problem.
Complete the text using the Present Simple or the Present Continuous.
Today is Luke’s first day at secondary school. He usually (16) __________ (go) to school early, but today he woke up late. The bell is ringing and all the students (17) __________ (run) into class. His teacher is Mrs. Lily. She (18) __________ (teach) three subjects: Maths, English and History. At the moment, she (19) __________ (teach) History. Luke is good at Maths, but he (20) __________ (not like) History. He is scared because he can’t answer Mrs. Lily’s question.
Write the correct forms of the words in brackets.
21. The __________ of this popular song is a young man. He is only 26 years old. (COMPOSE)
22. The university has students of over 50 __________. (NATIONAL)
23. This book is __________! I can’t stop reading it. (AMAZE)
24. Do you prefer __________ music? I have two tickets to the London Orchestra this weekend. (CLASSIC)
25. She always feels very __________ during history lessons. (BORE)
III. LISTENING
Listen to a podcast about Music and fill in the gaps the missing words. Write ONE WORD for each gap.
So now, let’s talk about different genres of music. The word “genre” means “(26) __________”. When we talk about music or movies, we use the word “genre”. Some popular genres of music include rock, jazz, country, classical, and (27) __________. Of course, there are many others too. To be honest, I don’t listen to a lot of music nowadays. But I do enjoy listening to music once in a while. For example, I sometimes listen to (28) __________ folk music. I really like this genre, especially because of the (29) __________. I like country-style instruments, like the banjo, the (30) __________, and the fiddle.
IV. READING
Read the passage and choose A, B, C, or D.
My morning routine
My name is Bob. Each day, I drive my kids to school. My daughter goes to a school far from our house. It takes 30 minutes to get there. Then, I drive my son to his school. It’s close to my office. My daughter is in the sixth grade and my son is in the second. They are both good students. My daughter usually sings her favorite songs while I am driving. My son usually sleeps.I arrive at the office at 8:30 a.m.. I say good morning to all my workmates, then I get a big cup of hot coffee. I turn on my computer and read my email. Some days I have a lot to read. Soon I need another cup of coffee.
31. Which two places are near each other?
A. Bob’s home and his daughter’s school
B. Bob’s home and his office
C. Bob’s office and his son’s school
D. Bob’s office and his daughter’s school
32. Which child is older?
A. Not given
B. Two children are of the same age
C. The daughter
D. The son
33. What happens in the car each morning?
A. The son sleeps and the daughter sings.
B. The daughter reads and the son sleeps.
C. The son and the daughter talk to each other.
D. Bob and the daughter tell jokes.
34. What happens at the office?
A. Wrkmates give Bob a big cup of hot coffee
B. Bob gets a big cup of hot coffee.
C. Bob gives all his workmates a big cup of hot coffee.
D. All of the above
35. When does Bob get his second cup of coffee?
A. after driving the children home
B. before greeting his coworkers
C. before reading his email
D. after reading his email
V. WRITING
Use the suggested words to rewrite the sentences.
36. My mother cannot sing or dance beautifully. She can run very fast. BUT
→ My mother_____________________________________.
37. I’m not happy because there is a lot of meat on my plate. TOO
→ I’m not________________________________________.
38. At 17:00, I practise the piano. I practise the piano every day. USUALLY
→ I_____________________________________________.
39. My school is behind the library. FRONT
→ The library_____________________________________.
40. Your book is interesting, but my book is even more interesting. THAN
→ My book_______________________________________.
Reorder the words and write the meaningful sentences.
41. friend / life, / she / has / brave. / a / difficult / My / is / got / but
→ _____________________________________________.
42. me, / you / ketchup? / got / Excuse / have / any
→ _____________________________________________.
43. often / school, / After / I / clubs. / participate / school / in
→ _____________________________________________.
44. Arts / best / my / next / lessons. / in / always / to / friend / I / sit
→ _____________________________________________.
45. grandmother / violin? / Can / play / the / your
→ _____________________________________________.
------------------------------THE END------------------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
36. My mother cannot sing or dance beautifully, but she can run very fast.
37. I’m not happy because there is too much meat on my plate.
38. I usually practice the piano (at 17:00).
39. The library is in front of my school.
40. My book is more interesting than your book
41. My friend has got a difficult life, but she is brave.
42. Excuse me, have you got any ketchup?
43. After school, I often participate in school clubs.
44. I always sit next to my best friend in Arts lessons.
45. Can your grandmother play the violin?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B
A. starts /stɑːts/
B. learns /lɜːnz/
C. laughs /lɑːfs/
D. makes /meɪks/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /z/, các phương án còn lại phát âm /s/.
Chọn B
2. C
A. different /ˈdɪfrənt/
B. slim /slɪm/
C. quiet /ˈkwaɪət/
D. swim /swɪm/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/.
Chọn C
3. C
A. astronaut /ˈæstrənɔːt/
B. happy /ˈhæpi/
C. classmate /ˈklɑːsmeɪt/
D. actor /ˈæktə(r)/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɑː/, các phương án còn lại phát âm /æ/.
Chọn C
4. D
A. daughter /ˈdɔːtə(r)/
B. foreign /ˈfɒrən/
C. breakfast /ˈbrekfəst/
D. guitar /ɡɪˈtɑː(r)/
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D
5. B
A. harmonica /hɑːˈmɒnɪkə/
B. calculator /ˈkælkjuleɪtə(r)/
C. participate /pɑːˈtɪsɪpeɪt/
D. activity /ækˈtɪvəti/
Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn B
6. C
A. happy (adj): vui vẻ
B. funny (adj): hài hước
C. quiet (adj): trầm tính/ ít nói
D. brave (adj): dung cảm
My cousin doesn’t talk much. He is very quiet, but I still like him a lot.
(Anh họ tôi không nói nhiều. Anh ấy rất ít nói, nhưng tôi vẫn thích anh ấy lắm.)
Chọn C
7. B
A. much + danh từ không đếm được => how much: bao nhiêu
B. many + danh từ số nhiều => how many: bao nhiêu
C. any + danh từ số nhiều/ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định
D. a lot of + danh từ số nhiều/ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định
How many apples are there? I will buy a kilo.
(Có bao nhiêu quả táo? Tôi sẽ mua 1 kg.)
Chọn B
8. D
A. excited (adj): hào hứng
B. thirsty (adj): khát
C. relaxed (adj): thoải mái
D. tired (adj): mệt mỏi
I often feel tired after school. I just want to go home and relax.
(Tôi thường thấy mệt sau giờ học. Tôi chỉ muốn về nhà và nghỉ ngơi.)
Chọn D.
9. A
Cấu trúc: S + spend + thời gian + V-ing (dành bao nhiêu thời gian làm việc gì)
I usually spend about three hours doing homework everyday.
(Tôi thường dành khoảng 3 tiếng làm bài tập về nhà mỗi ngày.)
Chọn A
10. C
A. kebab (n): thịt nướng kebab
B. yoghurt (n): sữa chua
C. brownie (n): bánh sô-cô-la nhỏ
D. fish fingers (n): bánh cá
Do you like brownie? It’s my favourite type of chocolate cake.
(Bạn có thích bánh sô-cô-la nhỏ không? Nó là loại bánh sô-cô-la yêu thích của tôi.)
Chọn C
11. C
A. long (adj): dài
B. fat (adj): béo
C. fit (adj): vừa vặn
D. old (adj): già/ cũ
Emma exercises everyday. She has a fit and beautiful body.
(Emma tập thể dục mỗi ngày. Cô ấy có cơ thể đẹp và đầy đặn.)
Chọn C
12. A
So sánh nhất với tính từ đặc biệt:
the worst: tồi tệ nhất
the best: tốt đẹp nhất
I had two accidents today! This is the worst day in my life!
(Hôm nay tôi có hai vụ tai nạn! Đây là ngày tồi tệ nhất trong cuộc đời tôi!)
Chọn A
13. B
Câu hỏi với động từ “have got”: Wh-word + has she got?
Look! Mia is walking her dogs to the park. How many dogs has she got?
(Nhìn kìa! Mia đang đi dạo với những chú chó đến công viên. Cô ấy có bao nhiêu chú chó?)
Chọn B
14. D
A. Yes, I do.: Vâng, tôi có.
B. Sorry, yes.: Xin lỗi, vâng.
C. No, thanks.: Không, cảm ơn.
D. No, I don’t.: Không, tôi không.
A: Do you like rock music? B: No, I don’t. I like pop and classical.
(Bạn có thích nhạc rock không? – Không, tôi không thích. Tôi thích nhạc pop và cổ điển.)
Chọn D
15. B
A. Sure.: Chắc chắn rồi.
B. Sorry, you can’t.: Xin lỗi, tôi không thể.
C. No, I can’t.: Không, tôi không thể.
D. Yes, no problem.: Vâng, không thành vấn đề.
A: Dad, can I borrow your car today? B: Sorry, you can’t. I’m using it today.
(Bố ơi, hôm nay con có thể mượn ô tô của bạn được không ạ? – Rất tiếc, con không thể. Hôm nay bố cần dùng nó.)
Chọn B
16. goes
Dấu hiệu nhận biết: usually (thường xuyên) => thì hiện tại đơn dạng khẳng định: he + V-s/es
He usually (16) goes (go) to school early, but today he woke up late.
(Anh ấy thường đi học sớm, nhưng hôm nay anh ấy đã dậy muộn.)
Đáp án: goes
17. are running
Trước “and” mệnh đề dùng thì hiện tại tiếp diễn “is ringing” nên chỗ trống cũng phải là thì hiện tại tiếp diễn => dạng khẳng định: S (số nhiều) + are V-ing
The bell is ringing and all the students (17) are running into class.
(Chuông đang reo và tất cả học sinh đang chạy vào lớp.)
Đáp án: are running
18. teaches
Thì hiện tại được dùng để miêu tả sự thật. => dạng khẳng định: she + V-s/-es
She (18) teaches three subjects: Maths, English and History.
(Cô ấy dạy ba môn: toán, tiếng Anh và lịch sử.)
Đáp án: teaches
19. is teaching
Dấu hiệu nhận biết: at the moment (ngay lúc này) => thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định: she is + V-ing
At the moment, she (19) is teaching History.
(Hiện tại, cô ấy đang dạy môn lịch sử.)
Đáp án: is teaching
20. doesn’t like
Thì hiện tại đơn để miêu tả sở thích => dạng phủ định: he doesn’t + V(nguyên thể)
Luke is good at Maths, but he (20) doesn’t like History.
(Luke giỏi môn toán, nhưng anh ấy không thích môn lịch sử.)
Đáp án: doesn’t like
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Today is Luke’s first day at secondary school. He usually (16) goes to school early, but today he woke up late. The bell is ringing and all the students (17) are running into class. His teacher is Mrs. Lily. She (18) teaches three subjects: Maths, English and History. At the moment, she (19) is teaching History. Luke is good at Maths, but he (20) doesn’t like History. He is scared because he can’t answer Mrs. Lily’s question.
Tạm dịch:
Hôm nay là ngày đầu tiên của Luke ở trường cấp hai. Anh ấy thường đi học sớm, nhưng hôm nay anh ấy dậy muộn. Chuông reo và tất cả học sinh đang chạy vào lớp. Cô giáo của anh ấy là bà Lily. Cô dạy ba môn: Toán, Tiếng Anh và Lịch sử. Hiện tại, cô ấy đang dạy môn Lịch sử. Luke giỏi Toán, nhưng anh ấy không thích Lịch sử. Anh ấy sợ vì không thể trả lời câu hỏi của cô Lily.
21. composer
Sau mạo từ “the” cần danh từ.
compose (v): sáng tác
composer (n): nhà soạn nhạc
The composer of this popular song is a young man. He is only 26 years old.
(Nhà soạn nhạc của bài hát nổi tiếng này là một người đàn ông trẻ. Anh ấy chỉ mới 26 tuổi.)
Đáp án: composer
22. nationalities
Sau số lượng “50” cần danh từ số nhiều.
national (adj): thuộc về quốc gia
nationality (n): quốc tịch => số nhiều: nationalities
The university has students of over 50 nationalities.
(Trường đại học này có sinh viên của hơn 50 quốc tịch.)
Đáp án: nationalities
23. amazing
Sau động từ “is” cần tính từ để miêu tả tính chất của sự vật.
amaze (v): làm ngạc nhiên
amazing (adj): đáng ngạc nhiên
This book is amazing! I can’t stop reading it.
(Quyển sách này thật quá hay! Tôi không thể ngừng đọc nó.)
Đáp án: amazing
24. classical
Trước danh từ “music” cần tính từ.
classic (adj): cổ đại
classical (adj): cổ điển => Cụm từ: classical music
Do you prefer classical music? I have two tickets to the London Orchestra this weekend.
(Bạn có thích nhạc cổ điển hơn không? Tôi có hai vé đến buổi hòa nhạc London cuối tuần này.)
Đáp án: classical
25. bored
Sau động từ “feel” cần tính từ bị động miêu tả cảm xúc.
bore (v): gây nhàm chán
bored (adj): bị nhàm chán
She always feels very bored during history lessons.
(Cô ấy luôn cảm thấy rất chán trong giờ lịch sử.)
Đáp án: bored
26. type
Sau động từ “mean” cần danh từ.
type (n): thể loại
So now, let’s talk about different genres of music. The word “genre” means “type”.
(Vậy bây giờ, chúng ta hãy nói về các thể loại âm nhạc khác nhau. Từ “genre” có nghĩa là thể loại.)
Đáp án: type
27. hip-hop
Trước liên từ “and” là chuỗi các danh từ liệt kê các thể loại âm nhạc => chỗ trống cũng phải là một thể loại âm nhạc
Some popular genres of music include rock, jazz, country, classical, and hip-hop.
(Một số loại nhạc phổ biến bao gồm rock, jazz, đồng quê, cổ điển và hip-hip.)
Đáp án: hip-hop
28. country
Sau động từ “listen to” cần danh từ hoặc cụm danh từ.
country (n): đồng quê
For example, I sometimes listen to country folk music.
(Ví dụ, tôi thỉnh thoảng nghe nhạc dân ca.)
Đáp án: country
29. instrument
Sau mạo từ “the” cần danh từ.
instrument (n): nhạc cụ
I really like this genre, especially because of the instrument.
(Tôi thật sự thích thể loại nhạc này, đặc biệt vì nhạc cụ của nó.)
30. harmonica
Sau mạo từ “the” cần danh từ, trước và sau chỗ trống đều là tên các loại nhạc cụ nên chỗ trống cần một loại nhạc cụ tương ứng.
harmonica (n): kèn hòa tấu
I like country-style instruments, like the banjo, the harmonica, and the fiddle.
(Tôi thích các nhạc cụ kiểu đồng quê, như đàn banjo, kèn harmonica và vĩ cầm.)
Bài nghe:
So now, let’s talk about different genres of music. The word “genre” means “type”. When we talk about music or movies, we use the word “genre”. Some popular genres of music include rock, jazz, country, classical, and hip-hop. Of course, there are many others too. To be honest, I don’t listen to a lot of music nowadays. But I do enjoy listening to music once in a while. For example, I sometimes listen to country folk music. I really like this genre, especially because of the instrument. I like country-style instruments, like the banjo, the harmonica, and the fiddle.
Tạm dịch:
Vì vậy, bây giờ, hãy nói về các thể loại âm nhạc khác nhau. Từ "thể loại" có nghĩa là "loại". Khi chúng ta nói về âm nhạc hoặc phim ảnh, chúng ta sử dụng từ “thể loại”. Một số thể loại âm nhạc phổ biến bao gồm rock, jazz, country, cổ điển và hip-hop. Tất nhiên, cũng có nhiều người khác nữa. Thành thật mà nói, tôi không nghe nhiều nhạc ngày nay. Nhưng thỉnh thoảng tôi cũng thích nghe nhạc. Ví dụ, thỉnh thoảng tôi nghe nhạc dân ca đồng quê. Tôi thực sự thích thể loại này, đặc biệt là vì nhạc cụ. Tôi thích các nhạc cụ kiểu đồng quê, như đàn banjo, kèn harmonica và vĩ cầm.
My morning routine
My name is Bob. Each day, I drive my kids to school. My daughter goes to a school far from our house. It takes 30 minutes to get there. Then, I drive my son to his school. It’s close to my office. My daughter is in the sixth grade and my son is in the second. They are both good students. My daughter usually sings her favorite songs while I am driving. My son usually sleeps. I arrive at the office at 8:30 a.m.. I say good morning to all my workmates, then I get a big cup of hot coffee. I turn on my computer and read my email. Some days I have a lot to read. Soon I need another cup of coffee.
Tạm dịch:
Thói quen buổi sáng của tôi
Tên tôi là Bob. Hàng ngày, tôi chở con đi học. Con gái tôi đi học ở một trường xa nhà chúng tôi. Phải mất 30 phút để đến đó. Sau đó, tôi lái xe đưa con trai tôi đến trường của nó. Nó gần văn phòng của tôi. Con gái tôi học lớp sáu và con trai tôi học lớp hai. Cả hai đều là học sinh giỏi. Con gái tôi thường hát những bài hát yêu thích của nó khi tôi đang lái xe. Con trai tôi thường ngủ. Tôi đến văn phòng lúc 8:30 sáng. Tôi chào buổi sáng tất cả các đồng nghiệp của mình, sau đó tôi lấy một tách cà phê nóng lớn. Tôi bật máy tính và đọc email của mình. Một số ngày tôi có rất nhiều email để đọc. Chẳng mấy chốc tôi cần một tách cà phê khác.
31. C
Hai địa điểm nào gần nhau?
A. Nhà của Bob và trường học của con gái anh ấy
B. Nhà của Bob và văn phòng của anh ấy
C. Văn phòng của Bob và trường học của con trai anh ấy
D. Văn phòng của Bob và trường học của con gái anh ấy
Thông tin: Then, I drive my son to his school. It’s close to my office.
(Sau đó, tôi lái xe đưa con trai tôi đến trường của nó. Nó gần văn phòng của tôi.)
Chọn C
32. C
Con nào lớn hơn?
A. Bài đọc không đề cập
B. Hai đứa trẻ bằng tuổi nhau
C. Con gái
D. Con trai
Thông tin: My daughter is in the sixth grade and my son is in the second.
(Con gái tôi học lớp sáu và con trai tôi học lớp hai.)
Chọn C
33. A
Điều gì xảy ra trong xe mỗi sáng?
A. Con trai ngủ, con gái hát.
B. Con gái đọc sách, con trai ngủ.
C. Con trai và con gái nói chuyện với nhau.
D. Bob và con gái kể chuyện cười.
Thông tin: My daughter usually sings her favorite songs while I am driving. My son usually sleeps.
(Con gái tôi thường hát những bài hát yêu thích của nó khi tôi đang lái xe. Con trai tôi thường ngủ.)
Chọn A
34. B
Điều gì xảy ra tại văn phòng?
A. Đồng nghiệp đưa cho Bob một tách cà phê nóng.
B. Bob lấy một tách cà phê nóng lớn.
C. Bob cho tất cả các đồng nghiệp của mình một tách cà phê nóng lớn.
D. Tất cả những điều trên.
Thông tin: I arrive at the office at 8:30 a.m.. I say good morning to all my workmates, then I get a big cup of hot coffee.
(Tôi đến văn phòng lúc 8:30 sáng. Tôi chào buổi sáng tất cả các đồng nghiệp của mình, sau đó tôi lấy một tách cà phê nóng lớn.)
Chọn B
35. D
Khi nào thì Bob lấy tách cà phê thứ hai của mình?
A. sau khi chở bọn trẻ về nhà
B. trước khi chào hỏi đồng nghiệp của mình
C. trước khi đọc email của anh ấy
D. sau khi đọc email của anh ấy
Thông tin: Some days I have a lot to read. Soon I need another cup of coffee.
(Một số ngày tôi có rất nhiều email để đọc. Chẳng mấy chốc tôi cần một tách cà phê khác.)
Chọn D
36.
but: nhưng => dùng để nối hai mệnh đề trái ngược nhau
My mother cannot sing or dance beautifully. She can run very fast.
(Mẹ tôi không thể hát hay nhảy đẹp. Cô ấy có thể chạy rất nhanh.)
Đáp án: My mother cannot sing or dance beautifully, but she can run very fast.
(Mẹ tôi không thể hát hay nhảy đẹp, nhưng cô ấy có thể chạy rất nhanh.)
37.
a lot of: nhiều = too much (quá nhiều) + danh từ không đếm được
I’m not happy because there is a lot of meat on my plate.
(Tôi không vui vì có nhiều thịt trên đĩa của mình.)
Đáp án: I’m not happy because there is too much meat on my plate.
(Tôi không vui vì có quá nhiều thịt trên đĩa của mình.)
38.
usually (adv): thường xuyên => đứng trước động từ thường
At 17:00, I practise the piano. I practise the piano every day.
(Lúc 17:00, tôi luyện tập chơi đàn dương cầm. Tôi tập chơi đàn dương cầm mỗi ngày.)
Đáp án: I usually practice the piano at 17:00.
(Tôi thường xuyên luyện tập đàn dương cầm lúc 17:00.)
39.
behind: phía sau >< in front of: phía trước
My school is behind the library.
(Trường học của tôi ở phía sau thư viện.)
Đáp án: The library is in front of my school.
(Thư viện ở phía trước trường học.)
40.
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: N1 + be + more + adj + than + N2
Your book is interesting, but my book is even more interesting.
(Quyển sách của bạn thú vị. Quyển sách của tôi thú vị hơn.)
Đáp án: My book is more interesting than your book.
(Quyển sách của tôi thú vị hơn quyển sách của bạn.)
41.
Động từ “have got” dạng khẳng định: S (số ít) + has got + O
but: nhưng => dùng để nối hai mệnh đề trai nghĩa nhau, trước “but” có dấu phẩy
Đáp án: My friend has got a difficult life, but she is brave.
(Bạn của tôi có một cuộc sống khó khan, nhưng cô ấy kiên cường.)
42.
Cụm từ: Excuse me (Làm ơn/ Xin lỗi/ Làm phiền)
Động từ “have got” dạng câu hỏi: have you got + O?
Đáp án: Excuse me, have you got any ketchup?
(Làm ơn, bạn có tương cà không?)
43.
Cụm từ: After school (Sau giờ học)
Thì hiện tại đơn: S + adv + V + O
Đáp án: After school, I often participate in school clubs.
(Sau giờ học, tôi thường tham gia các câu lạc bộ của trường.)
44.
Thì hiện tại đơn: S + adv + V + O
Cụm từ: Arts lessons (giờ học âm nhạc)
Đáp án: I always sit next to my best friend in Arts lessons.
(Tôi luôn ngồi cạnh bạn thân nhất của mình trong giờ mỹ thuật.)
45.
Động từ khuyết thiếu “can” dạng câu hỏi Yes/No: Can + S + V(nguyên thể)?
Đáp án: Can your grandmother play the violin?
(Bà của bạn có thể chơi đàn vĩ cầm không?)
Unit 1: What's your favourite band?
Unit 5. The music of life
Bài 10. Cuốn sách tôi yêu
CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT - HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT - SBT
Unit 8: Talking to the world
Ôn tập hè Tiếng Anh lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - iLearn Smart World
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - English Discovery
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Friends Plus
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Global Success
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Right on!
SBT Global Success Lớp 6
SBT English Discovery Lớp 6
SBT Friends Plus Lớp 6
SBT iLearn Smart World Lớp 6
SBT Right on! Lớp 6
Tiếng Anh - Explore English Lớp 6
Tiếng Anh - Friends plus Lớp 6
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 6
Global Success (Pearson) Lớp 6
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 6
Tiếng Anh - Right on Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!