Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Phân số \(\dfrac{5}{8}\) viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,55 B. 0,625
C. 0,75 D. 0,85
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của \(4{m^3}45d{m^3} = ..........{m^3}\) là:
A. 4,45 B. 4,450
C. 4,405 D. 4,045
Câu 3: Diện tích hình tròn có bán kính r = 4dm là:
A. 50,24\(d{m^2}\) B. 25,14\(d{m^2}\)
C. 12,56\(d{m^2}\) D. 25,12\(d{m^2}\)
Câu 4: Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 34cm và 42cm. Chiều cao hình thang 30cm thì diện tích hình thang là:
A. 1170cm B. 1160\(c{m^2}\)
C. 1150\(c{m^2}\) D. 1140\(c{m^2}\)
Câu 5: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp?
A. 25% B. 60%
C. 40% D. 125%
Câu 6: Một hình tam giác có diện tích 600\(c{m^2}\), độ dài đáy 40cm. Chiều cao của tam giác là:
A. 15cm B. 30cm
C. 30 D. 15
Phần 2. Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 17 phút 21 giây + 22 phút 15 giây
b) 25 ngày 6 giờ – 4 ngày 9 giờ
c) 5 năm 9 tháng × 3
d) 16 giờ 21 phút : 3
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
Bài 2: Tìm \(y\), biết:
a) \(y \times 4,5 = 55,8\)
b) \(y:2,5 = 25,42\)
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
Bài 3: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều cao 5m. Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8m2.
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
1,325 : 0,5 + 36,75 + 1,325 : 0,125
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1
Phương pháp:
Viết phân số đã cho thành phân số thâp phân (bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 125), sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Cách giải:
Ta có: \(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 125}}{{8 \times 125}} = \dfrac{{625}}{{1000}} = 0,625.\)
Vậy phân số \(\dfrac{5}{8}\) viết dưới dạng số thập phân là 0,625.
Chọn B.
Câu 2
Phương pháp:
Áp dụng cách chuyển đổi: 1m3 = 1000dm3, hay 1dm3 = \(\dfrac{1}{{1000}}\)m3.
Cách giải:
Ta có: 4m3 45dm3 = \(4\dfrac{{45}}{{1000}}\)m3 = 4,045m3.
Vậy 4m3 45dm3 = 4,045m3.
Chọn D.
Câu 3
Phương pháp:
Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
Cách giải:
Diện tích hình tròn có bán kính r = 4dm là:
4 × 4 × 3,14 = 50,24 (dm2)
Đáp số: 50,24dm2.
Chọn A.
Câu 4
Phương pháp:
Phương pháp :
Áp dụng cách tính diện tích hình thang :
Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Cách giải :
Diện tích hình thang đó là:
(34 + 42) × 30 : 2 = 1140 (cm2)
Đáp số: 1140cm2.
Chọn D.
Câu 5.
Phương pháp:
Muốn tìm số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp ta tìm thương của 12 và 30, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Cách giải:
Số bạn nữ chiếm số phần trăm so với số học sinh cả lớp :
12 : 30 = 0,4 = 40%
Đáp số: 40%.
Chọn C.
Câu 6.
Phương pháp:
Muốn tìm chiều cao của tam giác ta lấy diện tích tam giác nhân với 2 rồi chia cho độ dài đáy.
Cách giải:
Chiều cao của tam giác là:
600 × 2 : 40 = 30 (cm)
Đáp số: 30cm.
Chọn B.
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
- Đặt tính và thực hiện tương tự như đối với phép tính các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
a) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải:
\(\begin{array}{l}a)\,\,y \times 4,5 = 55,8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y = 55,8:\,\,4,5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y = 12,4\end{array}\)
\(\begin{array}{l}b)y:2,5 = 25,42\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y = 25,42 \times 2,5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y = 63,55\end{array}\)
Bài 3.
Phương pháp:
- Tính diện tích xung quan của phòng học ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
- Tính diện tích trần nhà ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Tính diện tích cần quét vôi ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích trần nhà rồi trừ đi diện tích các cửa.
Cách giải:
Diện tích xung quanh của phòng học là:
\((10 + 6) \times 2 \times 5 = 160\,\,({m^2})\)
Diện tích trần nhà là:
\(10 \times 6 = 60\,\,({m^2})\)
Diện tích cần quét vôi là:
\((160 + 60) - 7,8 = 212,2\,\,({m^2})\)
Đáp số: \(212,2{m^2}.\)
Bài 4.
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
a : 0,5 = a x 2
a : 0,125 = a x 8
a x b + a x c = a x (b + c)
Cách giải:
1,325 : 0,5 + 36,75 + 1,325 : 0,125
= 1,325 x 2 + 1,325 x 8 + 36,75
= 1,325 x (2 + 8) + 36,75
= 13,25 + 36,75
= 50
Chuyên đề 10. Hình học
Bài tập cuối tuần 10
Tuần 7: Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
Tuần 16: Giải toán về tỉ số phần trăm
TẢ LOÀI VẬT