3. Đề kiểm tra giữa kì 1 - Đề số 3

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải

Đề bài

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Điểm biểu diễn của số hữu tỉ \(\dfrac{{ - 3}}{5}\) trên trục số là hình vẽ nào dưới đây?

     A.  

     B.   

     C. 

     D.     

Câu 2: Kết quả của phép tính: \( - 2,593 - \dfrac{2}{5}\) là:

     A. \(2,993\)                        B. \( - 2,993\)                           C. \(2,193\)                             D. \( - 2,193\)    

Câu 3: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ?

     A. \(A = \left\{ { - 0,1;\sqrt {12} ;\dfrac{{21}}{{32}}; - 316} \right\}\)                                      B. \(B = \left\{ {32,1;\sqrt {25} ;\sqrt {\dfrac{1}{{16}}} ;\sqrt {0,01} } \right\}\)

     C. \(C = \left\{ {\sqrt 3 ;\sqrt 5 ;\sqrt {31} ;\sqrt {83} } \right\}\)                                           D. \(D = \left\{ { - \dfrac{1}{2};\dfrac{{231}}{2};\dfrac{2}{5}; - 3} \right\}\)            

Câu 4: Hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài là \(a\), chiều rộng là \(b\), chiều cao là \(c\) (\(a,b,c\) cùng đơn vị đo). Khi đó, diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức:

     A. \({S_{xq}} = \left( {a + b} \right)c\)                                   B. \({S_{xq}} = 2\left( {a + b} \right)c\)          

     C. \({S_{xq}} = \left( {b + c} \right)a\)                                    D. \({S_{xq}} = 2\left( {b + c} \right)a\)

Câu 5: Tính thể tích hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang cân có kích thước như hình bên dưới:

 

     A. \(72c{m^3}\)                  B. \(162c{m^3}\)                     C. \(88c{m^3}\)                       D. \(132c{m^3}\)

Câu 6: Hãy kể tên 4 góc kề với AOC^ (không kể góc bẹt) trong hình vẽ dưới đây:

 

     A. COM^;MOB^;AON^;DOB^      B. COM^;COD^;AON^;MON^  

     C. COM^;COB^;AON^;AOD^      D. COM^;MOD^;AON^;CON^
 

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Bài 1: (1 điểm)

Sắp xếp các số sau:

a) Theo thứ tự tăng dần: \( - 3,7;\dfrac{{21}}{{11}};1\dfrac{1}{2};\dfrac{{ - 13}}{6};\dfrac{{ - 1}}{5};\dfrac{3}{7}\);

b) Theo thứ tự giảm dần: \(\dfrac{{ - 3}}{{61}};0;\dfrac{{17}}{{48}};2\dfrac{1}{5};2,45;\dfrac{{ - 1}}{{10}}\).

Bài 2: (2,0 điểm)

Tính một cách hợp lí:

a) \(\dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{7}{{11}} + \dfrac{{ - 5}}{{11}}.\dfrac{4}{6} + \dfrac{5}{6}\)                                     

b) \(\left[ {\left( {\dfrac{{ - 3}}{8} + \dfrac{{11}}{{23}}} \right):\dfrac{5}{9} + \left( {\dfrac{{ - 5}}{8} + \dfrac{{12}}{{23}}} \right):\dfrac{5}{9}} \right].\dfrac{{ - 11}}{{325}}\)

c) \(\dfrac{{{{15}^5}}}{{{5^5}}} - {\left( { - 0,25} \right)^2}{.4^2}\)                                                                 

d) \( - \dfrac{{{2^{15}}{{.9}^4}}}{{{6^6}{{.8}^3}}} + 0,75.\dfrac{{ - 1}}{2} + 0,375\)

Bài 3: (2,0 điểm)

Tìm \(x\), biết:

a) \(\left( { - 0,4} \right).\left( {2x + \dfrac{2}{5}} \right) =  - 9,4\)                                                                  

b) \(\left( {\dfrac{3}{2} - x} \right):\dfrac{{ - 14}}{3} =  - \dfrac{6}{7}\)

c) \(x + 2.\sqrt {16}  =  - 3.\sqrt {49} \)                                                                                      

d) \(2 + \dfrac{1}{6} - x = 10.\sqrt {0,01}  - \sqrt {\dfrac{{25}}{{36}}} \)

Bài 4: (1,0 điểm)

Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài là 6m, chiều rộng là 4,2m, chiều cao là 3,2m. Người ta muốn sơn phía trong bốn bức tường và cả trần của căn phòng. Tính số tiền mà người ta phải trả, biết diện tích của các của của căn phòng là và giá tiền mỗi mét vuông (bao gồm tiền công và nguyên vật liệu) là 12 100 đồng.

Bài 5: (1,0 điểm)

Quan sát hình vẽ bên dưới, có COD^ = 80o;COE^ =60o, tia OG là tia phân giác củaCOD^.

 

a) Tính số đo của EOG^?

b) Tia OE có là tia phân giác của DOG^ hay không? Giải thích vì sao?

Lời giải

Lời giải

I.                   TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

1.D

2.B

3.C

4.B

5.B

6.C

 

Câu 1:

Phương pháp:

Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.

Cách giải:

Để biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{{ - 3}}{5}\) trên trục số, ta làm như sau:

- Chia đoạn thẳng đơn vị (chẳng hạn đoạn từ điểm 0 đến điểm 1)  thành năm phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới (đơn vị mới bằng \(\dfrac{1}{5}\) đơn vị cũ);

- Đi theo chiều âm của trục số, bắt đầu từ điểm 0, ta lấy 3 đơn vị mới đến điểm A. Điểm A biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{{ - 3}}{5}\).

 

Chọn D.

Câu 2:

Phương pháp:

Thực hiện phép trừ số hữu tỉ

Cách giải:

Ta có: \( - 2,593 - \dfrac{2}{5}\)\( =  - 2,593 - 0,4 =  - \left( {2,593 + 0,4} \right) =  - 2,993\)

Chọn B.

Câu 3:

Phương pháp:

Mỗi số thập phân vô hạn không tuần hoàn là biểu diễn thập phân của một số, số đó gọi là số vô tỉ.

Loại trừ từng đáp án, chỉ ra một số trong tập hợp không là số vô tỉ, từ đó tìm được đáp án đúng.

Cách giải:

+ Tâp hợp \(A = \left\{ { - 0,1;\sqrt {12} ;\dfrac{{21}}{{32}}; - 316} \right\}\)

Ta có: \( - 0,1\) là hữu tỉ nên tập hợp A không thỏa mãn.

+ Tập hợp \(B = \left\{ {32,1;\sqrt {25} ;\sqrt {\dfrac{1}{{16}}} ;\sqrt {0,01} } \right\}\)

Ta có: \(32,1\) là hữu tỉ nên tập hợp B không thỏa mãn.

+ Tập hợp \(\left\{ { - \dfrac{1}{2};\dfrac{{231}}{2};\dfrac{2}{5}; - 3} \right\}\)

Ta có: \( - \dfrac{1}{2}\) là hữu tỉ nên tập hợp D không thỏa mãn.

Chọn C.

Câu 4:

Phương pháp:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài là \(a\), chiều rộng là \(b\), chiều cao là \(c\) (\(a,b,c\) cùng đơn vị đo) được tính theo công thức: \({S_{xq}} = 2\left( {a + b} \right)c\)

Cách giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài là \(a\), chiều rộng là \(b\), chiều cao là \(c\) (\(a,b,c\) cùng đơn vị đo) được tính theo công thức: \({S_{xq}} = 2\left( {a + b} \right)c\)

Chọn B.

Câu 5:

Phương pháp:

Diện tích hình thang có hai đáy bé và đáy lớn lần lượt là \(a,b\) và chiều cao \(h\) được tính theo công thức \(S = \dfrac{{\left( {a + b} \right).h}}{2}\)

Thể tích hình lăng trụ có diện tích đáy là \(S\)đáy và chiều cao \(h\) được tính theo công thức \(V = S\)đáy \(.h\)

Cách giải:

Diện tích đáy của hình lăng trụ là: \(\dfrac{{\left( {4 + 8} \right).3}}{2} = 18\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Thể tích của hình lăng trụ là: \(V = 18.9 = 162\,\left( {c{m^3}} \right)\)

Chọn B.

Câu 6:

Phương pháp:

Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung.

Cách giải:

4 góc kề với AOC^ (không kể góc bẹt) trong hình vẽ là: COM^;COB^;AON^;AOD^

Chọn C.

Phần II. Tự luận

Bài 1:

Phương pháp:

Đưa các số về dạng phân số có cùng mẫu số dương để so sánh.

Cách giải:

a) Theo thứ tự tăng dần: \( - 3,7;\dfrac{{21}}{{11}};1\dfrac{1}{2};\dfrac{{ - 13}}{6};\dfrac{{ - 1}}{5};\dfrac{3}{7}\);

* So sánh các số: \( - 3,7;\dfrac{{ - 13}}{6};\dfrac{{ - 1}}{5}\)

Ta có: \(\, - 3,7 = \dfrac{{ - 37}}{{10}} = \dfrac{{ - 111}}{{30}};\dfrac{{ - 13}}{6} = \dfrac{{ - 65}}{{30}}\,\,;\,\dfrac{{ - 1}}{5} = \dfrac{{ - 6}}{{30}}\,\)

Vì \( - 111 <  - 65 <  - 6\) nên \(\dfrac{{ - 111}}{{30}} < \dfrac{{ - 65}}{{30}} < \dfrac{{ - 6}}{{30}}\) suy ra \( - 3,7 < \dfrac{{ - 13}}{6} < \dfrac{{ - 1}}{5}\)    (1)

* So sánh các số: \(\dfrac{{21}}{{11}};1\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{7}\)

Ta có: \(\dfrac{{21}}{{11}} = \dfrac{{294}}{{154}}\,;\,1\dfrac{1}{2} = \dfrac{3}{2} = \dfrac{{231}}{{154}}\,;\,\dfrac{3}{7} = \dfrac{{66}}{{154}}\)

Vì \(66 < 231 < 294\) nên \(\dfrac{{66}}{{254}} < \dfrac{{231}}{{154}} < \dfrac{{294}}{{154}}\) suy ra \(\dfrac{3}{7} < 1\dfrac{1}{2} < \dfrac{{21}}{{11}}\)     (2)

Từ (1) và (2), suy ra \( - 3,7 < \dfrac{{ - 13}}{6} < \dfrac{{ - 1}}{5} < \dfrac{3}{7} < 1\dfrac{1}{2} < \dfrac{{21}}{{11}}\)

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: \( - 3,7;\dfrac{{ - 13}}{6};\dfrac{{ - 1}}{5};\dfrac{3}{7};1\dfrac{1}{2};\dfrac{{21}}{{11}}.\)

b) Theo thứ tự giảm dần: \(\dfrac{{ - 3}}{{61}};0;\dfrac{{17}}{{48}};2\dfrac{1}{5};2,45;\dfrac{{ - 1}}{{10}}\).

* So sánh các số: \(\dfrac{{17}}{{48}};2\dfrac{1}{5};2,45\)

Ta có: \(\dfrac{{17}}{{48}} = \dfrac{{85}}{{240}};2\dfrac{1}{5} = \dfrac{{11}}{5} = \dfrac{{528}}{{240}};2,45 = \dfrac{{245}}{{100}} = \dfrac{{49}}{{20}} = \dfrac{{588}}{{240}}\)

Vì \(85 < 528 < 588\) nên \(\dfrac{{85}}{{240}} < \dfrac{{528}}{{240}} < \dfrac{{588}}{{240}}\) suy ra \(\dfrac{{17}}{{48}} < 2\dfrac{1}{5} < 2,45\)    (1)

* So sánh các số: \(\dfrac{{ - 3}}{{61}};0;\dfrac{{ - 1}}{{10}}\)

Ta có: \(\dfrac{{ - 3}}{{61}} = \dfrac{{ - 30}}{{610}};0 = \dfrac{0}{{610}};\dfrac{{ - 1}}{{10}} = \dfrac{{ - 61}}{{610}}\)

Vì \( - 61 <  - 30 < 0\) nên \(\dfrac{{ - 61}}{{610}} < \dfrac{{ - 30}}{{610}} < \dfrac{0}{{610}}\) nên \(\dfrac{{ - 1}}{{10}} < \dfrac{{ - 3}}{{61}} < 0\)    (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\dfrac{{ - 1}}{{10}} < \dfrac{{ - 3}}{{61}} < 0 < \dfrac{{17}}{{48}} < 2\dfrac{1}{5} < 2,45\)

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: \(2,45;2\dfrac{1}{5};\dfrac{{17}}{{48}};0;\dfrac{{ - 3}}{{61}};\dfrac{{ - 1}}{{10}}\).

Bài 2:

Phương pháp:

a, b: Vận dụng tính chất phân phối của phép cộng và phép nhân: \(a.\left( {b + d} \right) = a.b + a.d\)

c, d: Với hai số hữu tỉ \(x,y\), ta có: \({\left( {x.y} \right)^n} = {x^n}.{y^n};{\left( {\dfrac{x}{y}} \right)^n} = \dfrac{{{x^n}}}{{{y^n}}}\left( {y \ne 0} \right)\)

Cách giải:

a) \(\dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{7}{{11}} + \dfrac{{ - 5}}{{11}}.\dfrac{4}{6} + \dfrac{5}{6}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{5}{6}.\left( {\dfrac{{ - 7}}{{11}} + \dfrac{{ - 4}}{{11}} + 1} \right)\\ = \dfrac{5}{6}.\left( {\dfrac{{ - 11}}{{11}} + 1} \right)\\ = \dfrac{5}{6}.\left( { - 1 + 1} \right)\\ = \dfrac{5}{6}.0 = 0\end{array}\)

b) \(\left[ {\left( {\dfrac{{ - 3}}{8} + \dfrac{{11}}{{23}}} \right):\dfrac{5}{9} + \left( {\dfrac{{ - 5}}{8} + \dfrac{{12}}{{23}}} \right):\dfrac{5}{9}} \right].\dfrac{{ - 11}}{{325}}\)

\(\begin{array}{l} = \left[ {\left( {\dfrac{{ - 3}}{8} + \dfrac{{11}}{{23}}} \right).\dfrac{9}{5} + \left( {\dfrac{{ - 5}}{8} + \dfrac{{12}}{{23}}} \right).\dfrac{9}{5}} \right].\dfrac{{ - 11}}{{325}}\\ = \left[ {\dfrac{9}{5}.\left( {\dfrac{{ - 3}}{8} + \dfrac{{11}}{{23}} + \dfrac{{ - 5}}{8} + \dfrac{{12}}{{23}}} \right)} \right].\dfrac{{ - 11}}{{325}}\\ = \left[ {\dfrac{9}{5}.\left( {\dfrac{{ - 8}}{8} + \dfrac{{23}}{{23}}} \right)} \right].\dfrac{{ - 11}}{{325}}\\ = \dfrac{9}{5}.\left( { - 1 + 1} \right).\dfrac{{ - 11}}{{325}}\\ = \dfrac{9}{5}.0.\dfrac{{ - 11}}{{325}}\\ = 0\end{array}\)

c) \(\dfrac{{{{15}^5}}}{{{5^5}}} - {\left( { - 0,25} \right)^2}{.4^2}\)

\(\begin{array}{l} = {\left( {\dfrac{{15}}{5}} \right)^5} - {\left( { - 0,25.4} \right)^2}\\ = {3^5} - {\left( { - 1} \right)^2}\\ = 243 - 1\\ = 242\end{array}\)

d) \( - \dfrac{{{2^{15}}{{.9}^4}}}{{{6^6}{{.8}^3}}} + 0,75.\dfrac{{ - 1}}{2} + 0,375\)

\(\begin{array}{l} =  - \dfrac{{{2^{15}}.{{\left( {{3^2}} \right)}^4}}}{{{{\left( {2.3} \right)}^6}.{{\left( {{2^3}} \right)}^3}}} + \left( { - 0,375} \right) + 0,375\\ =  - \dfrac{{{2^{15}}{{.3}^8}}}{{{2^6}{{.3}^6}{{.2}^9}}} + \left[ {\left( { - 0,375} \right) + 0,375} \right]\\ =  - \dfrac{{{2^{15}}{{.3}^8}}}{{{2^{15}}{{.3}^6}}} + 0\\ =  - {3^2} = 9\end{array}\)

Bài 3:

Phương pháp:

Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm \(x\).

Cách giải:

a) \(\left( { - 0,4} \right).\left( {2x + \dfrac{2}{5}} \right) =  - 9,4\)

\(\begin{array}{l}2x + \dfrac{2}{5} =  - 9,4:\left( { - 0,4} \right)\\2x + \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 94}}{{10}}:\dfrac{{\left( { - 4} \right)}}{{10}}\\2x + \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 94}}{{10}}.\dfrac{{10}}{{\left( { - 4} \right)}}\\2x + \dfrac{2}{5} = \dfrac{{47}}{2}\\2x = \dfrac{{47}}{2} - \dfrac{2}{5}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}2x = \dfrac{{235}}{{10}} - \dfrac{4}{{10}}\\2x = \dfrac{{231}}{{10}}\\x = \dfrac{{231}}{{10}}:2\\x = \dfrac{{231}}{{20}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{231}}{{20}}\)

 

b) \(\left( {\dfrac{3}{2} - x} \right):\dfrac{{ - 14}}{3} =  - \dfrac{6}{7}\)

\(\begin{array}{l}\dfrac{3}{2} - x = \dfrac{{ - 6}}{7}.\dfrac{{\left( { - 14} \right)}}{3}\\\dfrac{3}{2} - x = 4\\x = \dfrac{3}{2} - 4\\x = \dfrac{3}{2} - \dfrac{8}{2}\\x = \dfrac{{ - 5}}{2}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{ - 5}}{2}\)

 

c) \(x + 2.\sqrt {16}  =  - 3.\sqrt {49} \)

\(\begin{array}{l}x + 2.\sqrt {{4^2}}  =  - 2\sqrt {{7^2}} \\x + 2.4 =  - 2.7\\x + 8 =  - 14\\x =  - 14 - 8\\x =  - 22\end{array}\)

Vậy \(x =  - 22\)

 

d) \(2 + \dfrac{1}{6} - x = 10.\sqrt {0,01}  - \sqrt {\dfrac{{25}}{{36}}} \)

\(\begin{array}{l}\dfrac{{12}}{6} + \dfrac{1}{6} - x = 10.\sqrt {{{\left( {0,1} \right)}^2}}  - \sqrt {\dfrac{{{5^2}}}{{{6^2}}}} \\\dfrac{{13}}{6} - x = 10.0,1 - \dfrac{5}{6}\\\dfrac{{13}}{6} - x = 1 - \dfrac{5}{6} = \dfrac{6}{6} - \dfrac{5}{6}\\\dfrac{{13}}{6} - x = \dfrac{1}{6}\\x = \dfrac{{13}}{6} - \dfrac{1}{6}\\x = \dfrac{{12}}{6}\\x = 2\end{array}\)

Vậy \(x = 2\)

 Bài 4:

Phương pháp:

Diện tích xung quanh của căn phòng theo công thức tính diên tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài là \(a\), chiều rộng là \(b\), chiều cao là \(c\) (\(a,b,c\) cùng đơn vị đo) được tính theo công thức: \({S_{xq}} = 2\left( {a + b} \right)c\)  (1)

Diện tích trần của căn phòng được tính theo công thức diện tích hình chữ nhật có chiều rộng là \(a\), chiều dài là \(b\) thì \(S = ab\)   (2)

Diện tích cần quét sơn = (1) + (2) – diện tích các của sổ

Số tiền phải chi trả = diện tích cần quét sơn . giá tiền \(1{m^2}\)

Cách giải:

Diện tích xung quanh của căn phòng là:

\(2.\left( {6 + 4,2} \right).3,2 = 65,28\,\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích trần của căn phòng là:

\(6.4,2 = 25,2\,\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích cần quét sơn của căn phòng là:

\(65,28 + 25,2 - 8,48 = 82\,\left( {{m^2}} \right)\)

Số tiền người đó cần phải trả để quét sơn căn phòng là:

\(82.12\,100 = 992\,200\) (đồng)

Bài 5:

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức tia phân giác của một góc; hai góc kề nhau.

Cách giải:

 

a) Vì OG là tia phân giác của COD^ nên COG^=DOG^ = 12COD^ = 12.80o=40o (tính chất tia phân giác của một góc)

Vì hai góc COG^ và EOG^ là hai góc kề nhau nên COG^+EOG^=COE^

Suy ra 40o + EOG^ = 60o

=> EOG^ = 60o-40o=20o

Vậy EOG^ = 20o

b) Vì hai góc COE^ và DOE^ là hai góc kề nhau nên COE^+DOE^=COD^

Suy ra 60o + DOE^ = 80o

=> DOE^ = 80o - 60o = 20o

Do đó, EOG^ = DOE^ = 20o

Mặt khác OE nằm giữa hai tia OD và OG nên OE là tia phân giác của DOG^.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved