PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2

Đề kiểm tra 45 phút chương 3 phần Đại số 9 - Đề số 1

Đề bài

I-Phần trắc nghiệm khách quan

Hãy chọn đáp án đúng:

Câu 1 (0,5 điểm) : Một phương trình bậc nhất hai ẩn:

(A) Luôn có một nghiệm duy nhất 

(B) Luôn có vô số nghiệm

(C) Có thể có nghiệm duy nhất

(D) Không thể có vô số nghiệm

Câu 2 (0,5 điểm) : Phương trình bậc nhất hai ẩn 0x + 3y = 12 có tập nghiệm là:

(A) \(S = \left\{ 4 \right\}\)                              (B) \(S = \left\{ {\left( {0\,\,;\,\,4} \right)} \right\}\)

(C) \(S = \left\{ {\left( {0\,\,;\,\,4} \right)\left| {x \in R} \right.} \right\}\)       (D) \(S = \left\{ {\left( {0\,\,;\,\,4} \right)\left| {y \in R} \right.} \right\}\)

Câu 3 (0,5 điểm): Hai cặp số (0 ; 2) và (1 ; -2) là hai nghệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn. Tập nghiệm của phương trình đó là:

(A) \(S = \left\{ {\left( {x\,\,;\,\, - 2} \right)\left| {x \in R} \right.} \right\}\)              

(B) \(S = \left\{ {\left( {0\,\,;\,\,y} \right)\left| {y \in R} \right.} \right\}\)

(C) \(S = \left\{ {\left( {1\,\,;\,\,y} \right)\left| {y \in R} \right.} \right\}\)                  

(D) \(S = \left\{ {\left( {0\,\,;\,\, - 2} \right);\left( {1\,\,;\,\, - 2} \right)} \right\}\)

Câu 4 (0,5 điểm): Một nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 2\\\left( {2 - \sqrt 3 } \right)x - \left( {1 - \sqrt 3 } \right)y = 2\end{array} \right.\) là:

(A) (4 ; 5)                          (B) (-2 ; -4)

(C) (0 ; -1)                         (D) (2 ; 2)

Câu 5 (0,5 điểm): Cho hai hệ phương trình \((I)\,\,\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\y = x - 3\end{array} \right.\)  và \((II)\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 2y + 1\\y = 2x + 1\end{array} \right.\)

Khi đó:

(A) Hệ (I) có một nghiệm duy nhất và hệ (II) có một nghiệm duy nhất.

(B) Hệ (I) có vô số nghiệm và hệ (II) có một nghiệm duy nhất.

(C) Hệ (I) có một nghiệm duy nhất và hệ (II) có vô số nghiệm.

(D) Hệ (I) có vô số nghiệm và hệ (II) có vô số nghiệm.

Câu 6 (0,5 điểm): Đường thẳng (d) trong hình 10 biểu diễn tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

(A) 2x – 3y – 6 = 0

(B) -2y – 3x – 6 = 0

(C) 2y – 3x + 6 = 0

(D) -2y + 3x + 6 = 0

 (II) Phần tự luận

Câu 7 (4 điểm): Giải các hệ phương trình sau:

a) \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 1\\ - x + 4y = 7\end{array} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt 2 x + y = 1 + \sqrt 2 \\x + \sqrt 2 y =  - 1\end{array} \right.\)

 Câu 8 (3 điểm): Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa chữ số hàng chục  và chữ số hàng đơn vị thì ta thu được một số mới lớn hơn số ban đầu là 630.

Lời giải chi tiết

 

I-Phần trắc nghiệm khách quan

Câu 1: B         Câu 2: C          Câu 3: A

Câu 4: D         Câu 5: B          Câu 6: C

Câu 1: Chọn B

Phương pháp 

Sử dụng kiến thức về phương trình bậc nhất hai ẩn

tại đây.

Lời giải

Phương trình bậc nhất hai ẩn \({\rm{ax}} + by = c\left( {a.b \ne 0} \right)\) luôn có vô số nghiệm. 

Câu 2: Chọn C

Phương pháp

Xét phương trình bậc nhất hai ẩn \({\rm{ax}} + by = c\)

Nếu a=0 và b≠0 thì phương trình có nghiệm  \(\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\y = \dfrac{c}{b}\end{array} \right.\)

Hay tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {\left( {x;\dfrac{c}{b}} \right)|x \in \mathbb{R}} \right\}\)

Lời giải

Ta có \(0x + 3y = 12 \Leftrightarrow y = 4\)

Phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ {\left( {x;4} \right)|x \in \mathbb{R}} \right\}\).

Câu 3: Chọn A

Phương pháp

Dựa vào nhận xét: Phương trình bậc nhất hai ẩn luôn có vô số nghiệm

Và phương trình bậc nhất hai ẩn \({\rm{ax}} + by = c\)  có nghiệm  \(\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\y = \dfrac{c}{b}\end{array} \right.\) với a=0 và b≠0.

Khi đó tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {\left( {x;\dfrac{c}{b}} \right)|x \in \mathbb{R}} \right\}\)

Lời giải

Vì hai cặp số \(\left( {0; - 2} \right)\) và \(\left( {1; - 2} \right)\) là hai nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn nên các cặp số  \(\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\y =  - 2\end{array} \right.\) đều là nghiệm của phương trình đó. Suy ra, tập nghiệm của phương trình này là \(S = \left\{ {\left( {x; - 2} \right)|x \in \mathbb{R}} \right\}\)

Câu 4: Chọn D

Phương pháp

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Lời giải

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 2\\\left( {2 - \sqrt 3 } \right)x - \left( {1 - \sqrt 3 } \right)y = 2\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{3x - 2}}{2}\\\left( {2 - \sqrt 3 } \right)x - \left( {1 - \sqrt 3 } \right).\dfrac{{3x - 2}}{2} = 2\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{3x - 2}}{2}\\\left( {4 - 2\sqrt 3 } \right)x - \left( {1 - \sqrt 3 } \right)\left( {3x - 2} \right) = 4\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{3x - 2}}{2}\\\left( {4 - 2\sqrt 3 } \right)x - \left( {3 - 3\sqrt 3 } \right)x + 2 - 2\sqrt 3  = 4\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{3x - 2}}{2}\\\left( {1 + \sqrt 3 } \right)x = 2 + 2\sqrt 3 \end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 2\end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;2} \right)\).

Chú ý:

Các em có thể thay từng cặp số ở đáp án vào để kiểm tra xem nó có là nghiệm của hệ hay không.

Cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là một nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\)  khi  \(\left\{ \begin{array}{l}a{x_0} + b{y_0} = c\\a'{x_0} + b'{y_0} = c'\end{array} \right.\)

Câu 5: Chọn B

Phương pháp

Sử dụng phương pháp thế hoặc cộng đại số giải từng hệ phương trình rồi kết luận

Lời giải

Ta xét hệ (I) \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\y = x - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = x - 3\\y = x - 3\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 = 0\,\left( {ld} \right)\\y = x - 3\end{array} \right.\)

Suy ra hệ (I) có vô số nghiệm  \(\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y = x - 3\end{array} \right.\)

Ta xét hệ (II) \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2y + 1\\y = 2x + 1\end{array} \right.\)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2y + 1\\y = 2\left( {2y + 1} \right) + 1\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2y + 1\\y = 4y + 3\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - 1\\x =  - 1\end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình (II) có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( { - 1; - 1} \right)\)

Chú ý:

Các em cũng có thể dự đoán số nghiệm của hệ phương trình mà không cần giải hệ.

Tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\a'x + b'y = c'\,\,\,\end{array} \right.\) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của hai đường thẳng \(d:ax + by = c\) và \(d':a'x + b'y = c'.\)

Trường hợp 1. \(d \cap d' = A\left( {{x_0};{y_0}} \right) \Leftrightarrow \) Hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\);

Trường hợp 2. \(d//d' \Leftrightarrow \) Hệ phương trình vô nghiệm;

Trường hợp 3. \(d \equiv d' \Leftrightarrow \) Hệ phương trình có vô số nghiệm.

Câu 6: Chọn C

Phương pháp

Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số.

Ta xác định Phương trình đường thẳng \(\left( d \right)\,\)

Từ đó sử dụng tập nghiệm của phương trình \({\rm{ax}} + by = c\) được biểu diễn bởi đường thẳng \(d:{\rm{ }}ax + by = c.\)

Lời giải

Từ đồ thị hàm số ta thấy hai điểm có tọa độ \(\left( {0; - 3} \right);\left( {2;0} \right)\) thuộc đường thẳng \(\left( d \right).\)

Gọi phương trình đường thẳng \(\left( d \right):y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

Thay \(x = 0;y =  - 3\) vào phương trình \(y = ax + b\) ta được \( - 3 = a.0 + b \Rightarrow b =  - 3\)

Thay \(x = 2;y = 0\) vào phương trình \(y = ax + b\) ta được \(0 = 2a + b\)  mà \(b =  - 3 \Rightarrow 2a - 3 = 0 \)\(\Leftrightarrow a = \dfrac{3}{2}\)(TM )

Vậy  phương trình đường thẳng \(\left( d \right):y = \dfrac{3}{2}x - 3\)

Hay đường thẳng \(\left( d \right)\) biểu diễn tập nghiệm của phương trình \(y = \dfrac{3}{2}x - 3 \)\(\Leftrightarrow 2y = 3x - 6\)\( \Leftrightarrow 2y - 3x + 6 = 0\)

Chú ý:

Các em có thể làm theo cách sau:

Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số.

Thay tọa độ hai điểm đó vào mỗi phương trình ở đáp án để xác định xem cặp số đó có là nghiệm hay không.

Cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là một nghiệm của phương trình \(ax + by + c = 0 \Leftrightarrow a{x_0} + b{y_0} + c = 0\)

(II) Phần tự luận

Câu 7 

Phương pháp

Sử dụng phương pháp thế hoặc cộng đại số để giải hệ phương trình

Lời giải

a) \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 1\\ - x + 4y = 7\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 1\\ - 2x + 8y = 14\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - 3y + \left( { - 2x + 8y} \right) = 1 + 14\\2x - 3y = 1\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5y = 15\\2x - 3y = 1\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3\\2x - 3.3 = 1\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3\\x = 5\end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {5;3} \right)\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt 2 x + y = 1 + \sqrt 2 \\x + \sqrt 2 y =  - 1\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt 2 x + y = 1 + \sqrt 2 \\\sqrt 2 x + 2y =  - \sqrt 2 \end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - y = 1 + 2\sqrt 2 \\x + \sqrt 2 y =  - 1\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - 2\sqrt 2  - 1\\x + \sqrt 2 \left( { - 2\sqrt 2  - 1} \right) =  - 1\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - 2\sqrt 2  - 1\\x - 4 - \sqrt 2  =  - 1\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - 2\sqrt 2  - 1\\x = 3 + \sqrt 2 \end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {3 + \sqrt 2 ; - 2\sqrt 2  - 1} \right)\)

Câu 8

Phương pháp

Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Ta sử dụng các kiến thức liên quan đến cấu tạo số để lập hệ phương trình

Biểu diễn số có hai chữ số : \(\overline {ab}  = 10a + b\) trong đó \(a\) là chữ số hàng chục và \(0 < a \le 9\), \(a \in \mathbb{N}\), \(b\) là chữ số hàng đơn vị và \(0 \le b \le 9,b \in \mathbb{N}\).

Lời giải

Gọi số cần tìm là \(\overline {ab} \,\left( {0 < a \le 9;\,0 \le b \le 9;\,a,b \in \mathbb{N}} \right)\)

Vì chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 nên ta có phương trình \(a - b = 2\)  (1)

Viết thêm chữ số \(0\) vào giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị ta được số mới là \(\overline {a0b} \) lớn hơn số ban đầu là \(630\) nên ta có phương trình \(\overline {a0b}  - \overline {ab}  = 630 \)\(\Leftrightarrow 100a + b - \left( {10a + b} \right) = 630 \)\(\Leftrightarrow 90a = 630\) (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}a - b = 2\\90a = 630\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 7\\b = a - 2\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 7\\b = 5\end{array} \right.\,\left( {TM} \right)\)

Vậy số cần tìm là \(75.\)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved