Bài 1. Nhân đơn thức với đa thức
Bài 2. Nhân đa thức với đa thức
Bài 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Bài 5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Bài 6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Bài 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
Bài 8. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
Bài 9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Bài 10. Chia đơn thức cho đơn thức
Bài 11. Chia đa thức cho đơn thức
Bài 12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp
Ôn tập chương I. Phép nhân và phép chia các đa thức
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Đại số 8
Đề kiểm tra 45 phút ( 1 tiết) - Chương 1 - Đại số 8
Bài 1. Phân thức đại số
Bài 2. Tính chất cơ bản của phân thức
Bài 3. Rút gọn phân thức
Bài 4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
Bài 5. Phép cộng các phân thức đại số
Bài 6. Phép trừ các phân thức đại số
Bài 7. Phép nhân các phân thức đại số
Bài 8. Phép chia các phân thức đại số
Bài 9. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức
Ôn tập chương II. Phân thức đại số
Đề kiểm tra 15 phút – Chương 2 – Đại số 8
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) – Chương 2 – Đại số 8
Đề bài
Đề bài
Bài 1. Rút gọn:
a) \(A = \left( {x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) \)\(- \left( {2{x^3} - 2{x^2} - 10x} \right):\left( {2x} \right).\)
b) \(B = \left( { - 4{x^3}{y^3} + {x^3}{y^4}} \right):\left( {2x{y^2}} \right) \)\(- xy.\left( {2x - xy} \right).\)
Bài 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) \(2{x^2} - 12x + 18 + 2xy - 6y\)
b) \({x^2} + 4x - 4{y^2} + 8y.\)
Bài 3.
a) Tìm x, biết: \(5{x^3} - 3{x^2} + 10x - 6 = 0.\)
b) Tìm x, y biết: \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 5 = 0.\)
Bài 4. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức : \(P = {x^2} + {y^2} - 2x + 6y + 12.\)
LG bài 1
LG bài 1
Phương pháp giải:
Sử dụng qui tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức và qui tắc chia đa thức cho đơn thức để rút gọn.
Lời giải chi tiết:
a) \(A = \left( {x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) \)\(- \left( {2{x^3} - 2{x^2} - 10x} \right):\left( {2x} \right)\)
\( = \left( {{x^2} + 2x - 3x - 6} \right) \)\( - \left( {2{x^3}:2x - 2{x^2}:2x - 10x:2x} \right)\)
\( = \left( {{x^2} + 2x - 3x - 6} \right) \)\(- \left( {{x^2} - x - 5} \right)\)
\(= {x^2} - x - 6 - {x^2} + x + 5 = - 1.\)
b) \(B = \left( { - 4{x^3}{y^3} + {x^3}{y^4}} \right):\left( {2x{y^2}} \right) \)\(- xy.\left( {2x - xy} \right).\)
\( = - 4{x^3}{y^3}:2x{y^2} + {x^3}{y^4}:2x{y^2}\)\( - xy.2x + xy.xy\)
\( = { - 2{x^2}y + {1 \over 2}{x^2}{y^2}} - 2{x^2}y + {x^2}{y^2} \)
\(= - 4{x^2}y + {3 \over 2}{x^2}{y^2}.\)
LG bài 2
LG bài 2
Phương pháp giải:
Phối hợp nhiều phương pháp để phân tích đa thức thành nhân tử.
Lời giải chi tiết:
a) \(2{x^2} - 12x + 18 + 2xy - 6y\)
\(= 2\left( {{x^2} - 6x + 9} \right) + 2y\left( {x - 3} \right)\)
\(=2{\left( {x - 3} \right)^2} + 2y\left( {x - 3} \right) \)
\(= 2\left( {x - 3} \right)\left( {x - 3 + y} \right).\)
b) \({x^2} + 4x - 4{y^2} + 8y \)
\(= \left( {{x^2} - 4{y^2}} \right) + \left( {4y + 8y} \right)\)
\(= \left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right) + 4\left( {x + 2y} \right)\)
\( = \left( {x + 2y} \right)\left( {x - 2y + 4} \right).\)
LG bài 3
LG bài 3
Phương pháp giải:
a) Phân tích vế trái đưa về dạng \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Rightarrow A\left( x \right) = 0\) hoặc \(B(x)=0\)
b) Sử dụng: \({A^2} + {B^2} = 0 \Leftrightarrow A =0\) và \(B = 0\)
Lời giải chi tiết:
a) Ta có :
\(5{x^3} - 3{x^2} + 10x - 6 \)
\(= \left( {5{x^3} + 10x} \right) + \left( { - 3{x^2} - 6} \right)\)
\(=5x\left( {{x^2} + 2} \right) - 3\left( {{x^2} + 2} \right) \)
\(= \left( {{x^2} + 2} \right)\left( {5x - 3} \right)\)
Nên \(5{x^3} - 3{x^2} + 10x - 6 = 0\)
\(\Rightarrow \left( {{x^2} + 2} \right)\left( {5x - 3} \right) = 0\)\( \Rightarrow 5x - 3 = 0\) (vì \({x^2} + 2 > 0,\) với mọi x)
\( \Rightarrow x = {3 \over 5}.\)
b) Ta có :
\({x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 5\)
\(= \left( {{x^2} - 2x + 1} \right) + \left( {{y^2} + 4y + 4} \right)\)
\( = {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2}\)
Nên \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 5 = 0\)
\(\Rightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 0 \)
\(\Rightarrow x - 1 = 0\) và \(y + 2 = 0\) (vì \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} \ge 0\) với mọi x,y)
\( \Rightarrow x = 1\) và \(y = - 2.\)
LG bài 4
LG bài 4
Phương pháp giải:
Sử dụng: \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + m \ge m\) với mọi x, y.
Dấu "=" xảy ra khi \(x=a;y=b\)
Lời giải chi tiết:
Ta có :
\(P = {x^2} + {y^2} - 2x + 6y + 12\)
\( = \left( {{x^2} - 2x + 1} \right) + \left( {{y^2} + 6y + 9} \right) + 2\)
\(={\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + 2 \ge 2\) vì \({\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0;{\left( {y + 3} \right)^2} \ge 0,\) với mọi x, y.
Vậy giá trị nhỏ nhất của P bằng 2.
Dấu "=" xảy ra khi \(x - 1 = 0\) và \(y + 3 = 0 \Rightarrow x = 1\) và \(y = - 3.\)
Chương 4. Oxi - không khí
Unit 10: They’ve Found a Fossil
Phần Địa lí
Review 2 (Units 4-5-6)
SBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8