Đề bài
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Để có 100 gam dung dịch KOH 32% cần thể tích nước là
A.32 ml. B. 40 ml.
C. 68 ml. D. 85 ml.
Câu 2. Thế tích nước cần thêm vào 2 lít dung dịch NaOH 1 M để được dung dịch có nồng độ 0,1 M là
A. 20 lít. B. 18 lít.
C. 16 lít. D. 22 lít.
Câu 3. Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2. Khối lượng muối tạo thành là
A. 7,8 gam. B. 22 gam.
C. 36,2 gam. D. 37 gam.
Câu 4. Cho các oxit sau: CuO, K2O, P2O5, MgO, Al2O3, SO3, BaO.
a) Những oxit nào tác dụng với nước?
A.CuO, K2O, P2O5.
B. P2O5, BaO, Al2O3
C. K2O, MgO, Al2O3.
D. K2O, P2O5, SO3.
b) Những oxit tan trong nước tạo thành dung dịch làm đỏ giấy quỳ là
A.CuO, K2O. B. K2O, P2O5.
C. P2O5, SO3. D. K2O, BaO.
Câu 5. Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt: nước cất, dung dịch HCl, dung dịch KOH, dung dịch KCl. Có thể nhận biết các chất trên bằng cách nào trong các cách sau đây?
A. Dung dịch phenolphtalein, kẽm.
B. Quỳ tím, đun nóng các chất còn lại
C. Sắt, dung dịch nước vôi.
D. Kẽm, quỳ tím.
Câu 6. Dãy kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2S04 loãng, giải phóng khí hiđro?
A. Al, Fe, Ag, Zn. B. Zn, Mg, Cu, Ag.
C. Mg, Fe, Al, Au. D. Al, Mg, Zn, Fe.
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1. (3,5 điểm) Có dung dịch NaCl 30%
- Tính tỉ lệ nước và khối lượng dung dịch trên để có dung dịch 10%.
- Cần cô cạn dung dịch để khối lượng nước giảm đi bao nhiêu gam sao cho có dung dịch 50%?
Câu 2. (3,5 điểm) Hoà tan 14,2 gam P2O5 vào nước được 100 ml dung dịch H3PO4. Xác định nồng độ mol của dung dịch.
Lời giải chi tiết
Phần trắc nghiệm (3 điếm)
Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1. C Câu 2. B
Câu 3. C Câu 4. a) D ; b) C
Câu 5. B Câu 6.D
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1. (3,5 điểm)
* Dung dịch 10% :
Gọi khối lượng dung dịch 30% là x (gam), khối lượng nước là y (gam), khối lượng NaCl 0,3x, ta có:
\(\dfrac{{0,3x}}{{x + y}} = 10\% \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{2}\)
Hoặc theo quy tắc đường chéo
30% 10
10%
0% 20
Suy ra tỉ lệ \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{2}\)
*Dung dịch 50%:
Gọi khối lượng dung dịch 30% là X (gam), khối lượng nước bay hơi là y (gami.
khối lượng NaCl 0,3x, ta có:
\(\dfrac{{0,3x}}{{x - y}} = \dfrac{{50}}{{100}} \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{4}{{10}}.\)
Tỉ lệ nước cần cô cạn so với khối lượng dung dịch trên là \(\dfrac{4}{{10}}\)
Câu 2. (3,5 điểm )
PTHH : \({P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}\)
\(\dfrac{{14,2}}{{142}} = 0,1\) 0,2
Nồng độ mol của dung dịch thu được là: \(CM = \dfrac{{0,2}}{{0,1}} = 2(M).\)
Bài 9. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
Unit 4: Our customs and traditions
CHƯƠNG 5. TIÊU HÓA
Bài 3: Tôn trọng người khác
Chương 3: Mol và tính toán hóa học