Bài 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Bài 6.Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiếp theo)
Ôn tập chương III - Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Đề kiểm 15 phút - Chương 3 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Đại số 9
Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0).
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ôn tập chương IV - Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Đại số 9
Đề bài
Đề bài
Bài 1: Cho phương trình : \({x^2} - 5x - 7 = 0.\)
a)Chứng tỏ phương trình có hai nghiệm khác dấu x1, x2.
b)Tính \(x_1^2 + x_2^2;\,\,{1 \over {x_1^2}} + {1 \over {x_2^2}}.\)
Bài 2: Giải phương trình:
a)\({x^4} - 3{x^2} - 10 = 0\)
b) \(\sqrt {2x - 1} = x - 2.\)
Bài 3: Cho hàm số \(y = - {1 \over 2}{x^2}\) có đồ thị (P) và đường thẳng \(y = 2x + m\) (d). Tìm m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
Bài 4: Một xe ô tô đi từ A đến B cách nhau 150 km và trở về cả thảy hết 5 giờ, biết rằng vận tốc lúc về hơn vận tốc lúc đi là 25km/h. Tính vận tốc lúc đi của ô tô.
LG bài 1
LG bài 1
Phương pháp giải:
a.Chỉ ra a.c<0
b.
Sử dụng hệ thức vi-ét để tìm tổng và tích hai nghiệm
\({x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\)
Biến đổi biểu thức đã cho về tổng và tích hai nghiệm rồi thế hệ thức Vi-ét vào biểu thức trên
Lời giải chi tiết:
a) Ta có : \(a = 1; c = − 7 \Rightarrow ac = − 7 < 0\)\( \Rightarrow b^2- 4ac > 0\)
\( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm khác dấu x1, x2.
b) Ta có : \(x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2}\)
Theo định lí Vi-ét, ta có: \({x_1} + {x_2} = 5;\,\,\,\,{x_1}{x_2} = - 7\)
Vậy : \(x_1^2 + x_2^2 = {5^2} - 2.\left( { - 7} \right) = 39\)
Tương tự : \({1 \over {x_1^2}} + {1 \over {x_2^2}} = {{x_1^2 + x_2^2} \over {{{\left( {{x_1}{x_2}} \right)}^2}}} = {{39} \over {49}}.\)
LG bài 2
LG bài 2
Phương pháp giải:
a.Đặt ẩn phụ: \(t = {x^2};t \ge 0.\)
b.Áp dụng
\(\sqrt A = B \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{B \ge 0}\\{A = {B^2}}\end{array}} \right.\)
Lời giải chi tiết:
a) Đặt \(t = {x^2};t \ge 0.\) Ta có phương trình:
\({t^2} - 3t - 10 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\matrix{ {{\rm{t}} = 5\left( {{\text{nhận}}} \right)} \cr {{\rm{t}} = - 2\left( {{\text{loại}}} \right)} \cr } } \right.\)
Vậy : \({x^2} = 5 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 5 .\)
b) \(\sqrt {2x - 1} = x - 2 \)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x - 2 \ge 0 \hfill \cr 2x - 1 = {x^2} - 4x + 4 \hfill \cr} \right. \)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x \ge 2 \hfill \cr {x^2} - 6x + 5 = 0 \hfill \cr} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x \ge 2 \hfill \cr \left[ \matrix{ x = 1 \hfill \cr x = 5 \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow x = 5.\)
LG bài 3
LG bài 3
Phương pháp giải:
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d)
(d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình trên có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow ∆’ > 0 \)
Lời giải chi tiết:
Phương trình hoành độ giao điểm ( nếu có) của (P) và (d) :
\( - {1 \over 2}{x^2} = 2x + m\)
\(\Leftrightarrow {x^2} + 4x + 2m = 0\,\,\,\,\,\left( * \right)\)
(d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt
\( \Leftrightarrow ∆’ > 0 \Leftrightarrow 4 – 2m > 0 \Leftrightarrow m < 2.\)
LG bài 4
LG bài 4
Phương pháp giải:
Bước 1: Lập phương trình
+ Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
+ Biểu diễn tất cả các đại lượng khác qua ẩn vừa chọn.
+ Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình
Bước 3: Đối chiếu điều kiện rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Bài 4: Gọi \(x\) là vận tốc của ô tô lúc đi ( \(x > 0, \;x\) tính bằng km/h), thì vận tốc lúc về sẽ là \(x + 25\) ( km/h).
Thời gian lúc đi là \({{150} \over x}\) ( giờ), thời gian lúc về là \({{150} \over {x + 25}}\)( giờ).
Ta có phương trình:
\({{150} \over x} + {{150} \over {x + 25}} = 5 \)
\(\Rightarrow {x^2} - 35x - 750 = 0 \)
\(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{ {{\rm{x}} = 50\left( {{\text{nhận}}} \right)} \cr {{\rm{x}} = - 15\left( {{\text{loại}}} \right)} \cr } } \right.\)
Vậy vận tốc của ô tô lúc đi là \(50\) km/h.
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Sinh học lớp 9
Bài 2
Đề thi vào 10 môn Văn Sóc Trăng
CHƯƠNG 2. KIM LOẠI
Unit 2: Clothing - Quần áo