Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I – Hệ thức lượng giác trong tam giác vuông
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hình học 9
Bài 1. Sự xác định của đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II – Đường tròn
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hình học 9
Đề bài
Đề bài
Bài 1. Tính (không dùng bảng số và máy tính):
\(A = {\sin ^2}15^\circ + {\sin ^2}75^\circ + \tan 23^\circ\)\(\; - \cot 67^\circ - {{\cot 37^\circ } \over {\tan 53^\circ }}\)
Bài 2. Cho \(∆ABC\) nhọn có \(BC = a, CA = b, AB = c\). Chứng minh rằng:
\({a \over {\sin A}} = {b \over {\sin B}} = {c \over {\sin C}}\)
LG bài 1
LG bài 1
Phương pháp giải:
Sử dụng: Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.
Và \(\sin^2\alpha +\cos^2\alpha =1\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\eqalign{ & {\sin ^2}75^\circ = {\cos ^2}\left( {90^\circ - 75^\circ } \right) = {\cos ^2}15^\circ \cr & \cot 67^\circ = \tan \left( {90^\circ - 67^\circ } \right) = \tan 23^\circ \cr & \cot 37^\circ = \tan \left( {90^\circ - 37^\circ } \right) = \tan 53^\circ \cr} \)
Vậy \(A = {\sin ^2}15^\circ + {\cot ^2}15^\circ + \tan 23^\circ \)\(\, - \tan 23^\circ - {{\tan 53^\circ } \over {\tan 53^\circ }} = 1 - 1 = 0\)
LG bài 2
LG bài 2
Phương pháp giải:
Sử dụng: Cho tam giác ABC vuông tại A ta có: \(\sin B=\dfrac{AC}{BC};\cos B=\dfrac{AB}{BC}\)
Lời giải chi tiết:
Kẻ đường cao AH, ta có: \(\sin B = {{AH} \over {AB}};\sin C = {{AH} \over {AC}}\)
\(\eqalign{ & \Rightarrow {{\sin B} \over {\sin C}} = {{AH} \over {AB}}:{{AH} \over {AC}} = {{AC} \over {AB}} = {b \over c} \cr & \Rightarrow {b \over {\sin B}} = {c \over {\sin C}} \cr} \)
Tương tự : \({a \over {\sin A}} = {b \over {\sin B}}\)
Từ đó ta có: \({a \over {\sin A}} = {b \over {\sin B}} = {c \over {\sin C}}\)
Đề thi vào 10 môn Văn Bạc Liêu
Đề thi vào 10 môn Văn Quảng Ninh
Đề thi vào 10 môn Toán Huế
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Đề thi vào 10 môn Toán Hưng Yên