Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I – Hệ thức lượng giác trong tam giác vuông
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hình học 9
Bài 1. Sự xác định của đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II – Đường tròn
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hình học 9
Đề bài
Bài 1. Cho \(∆ABC\) vuông tại A và \(\widehat B = \alpha .\) Chứng minh rằng:
a. \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\)
b. \(\tan \alpha = {{\sin \alpha } \over {\cos \alpha }}\)
Bài 2. Hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau đây theo thứ tự tăng dần (không dùng bảng số và máy tính) :
a. \(\sin 40^\circ ,\,\cos 28^\circ ,\,\sin 65^\circ ,\,\cos 88^\circ \)
b. \(\tan 65^\circ ,\cot 42^\circ ,\tan 76^\circ ,\cot 27^\circ .\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
1. Sử dụng:
\(\sin \alpha = \dfrac{{cạnh\,đối}}{{cạnh\,huyền}};\cos \alpha = \dfrac{{cạnh\,kề}}{{cạnh\,huyền}}\)
2. Sử dụng:
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.
Nếu \(\alpha<\beta\) thì \(\sin \alpha<\sin \beta;\) \(\tan \alpha<\tan \beta\)
Lời giải chi tiết
Bài 1.
a. Đặt \(AB=c,AC=b,BC=a\)
Vì tam giác ABC vuông tại A nên theo định lý Pytago ta có: \(a^2=b^2+c^2\)
Theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn, ta có: \(\sin \alpha = {b \over a} \Rightarrow {\sin ^2}\alpha = {{{b^2}} \over {{a^2}}}\)
\(\cos \alpha = {c \over a} \Rightarrow {\cos ^2}\alpha = {{{c^2}} \over {{a^2}}}\)
Do đó: \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = {{{b^2} + {c^2}} \over {{a^2}}} = {{{a^2}} \over {{a^2}}} = 1\)
b. \(\tan \alpha = {b \over c} = {b \over c}:{c \over a} = {{\sin \alpha } \over {\cos \alpha }}\)
Bài 2. a. Ta có:
\(\eqalign{ & \cos 28^\circ = \sin \left( {90^\circ - 28^\circ } \right) = \sin 62^\circ \cr & \cos 88^\circ = \sin \left( {90^\circ - 88^\circ } \right) = \sin 2^\circ \cr} \)
Mà \(\sin 2^\circ < \sin 40^\circ < \sin 62^\circ < \sin 65^\circ \) (góc tăng thì sin tăng)
\( \Rightarrow \cos 88^\circ < \sin 40^\circ < \cos 28^\circ \)\(\, < \sin 65^\circ .\)
b. Ta có:
\(\eqalign{ & \cot 42^\circ = \tan \left( {90^\circ - 42^\circ } \right) = \tan 48^\circ \cr & \cot 27^\circ = \tan \left( {90^\circ - 27^\circ } \right) = \tan 63^\circ \cr} \)
Mà \( \tan 48^\circ < \tan 63^\circ < \tan 65^\circ < \tan 76^\circ \)
\(\Rightarrow \cot 42^\circ < \cot 27^\circ < \tan 65^\circ\)\(\, < \tan 76^\circ \)
Đề thi vào 10 môn Văn An Giang
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9
Đề kiểm tra giữa kì 2
ĐỊA LÍ KINH TẾ
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG