Trong Hình 1, cho biết $\widehat{A B D}=\widehat{A C B}, A C=9 \mathrm{~cm}, A D=4 \mathrm{~cm}$.
Lời giải phần a
1. Nội dung câu hỏi
Chứng minh tam giác $\triangle A B D \backsim \triangle A C B$.
2. Phương pháp giải
- Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
3. Lời giải chi tiết
Xét tam giác $A B D$ và tam giác $A C B$ có:
$\widehat{A B D}=\widehat{A C B}$ (giả thuyết)
$\widehat{A}$ chung
Suy ra, $\triangle A B D \backsim \triangle A C B$ (g.g)
Lời giải phần b
1. Nội dung câu hỏi
Tính độ dài cạnh $A B$.
2. Phương pháp giải
- Nếu $\triangle A B C \backsim \triangle A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$ thì $\frac{A B}{A^{\prime} B^{\prime}}=\frac{A C}{A^{\prime} C^{\prime}}=\frac{B C}{B^{\prime} C^{\prime}}=k$
3. Lời giải chi tiết
Vì $\triangle A B D \backsim \triangle A C B$
Suy ra, $\frac{A B}{A C}=\frac{A D}{A B}$ (các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ).
Suy ra, $A B^2=A C . A D=9.4=36 \Rightarrow A B=\sqrt{36}=6$
Vậy $A B=6 \mathrm{~cm}$.
SGK Toán Lớp 8
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8