Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu
Bài 2. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
Bài 3. Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ
Bài 4. Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
Bài 5. Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong một số trò chơi đơn giản
Bài tập cuối chương VI
Bài 1. Định lí Thalès trong tam giác
Bài 2. Ứng dụng của định lí Thalès trong tam giác
Bài 3. Đường trung bình của tam giác
Bài 4. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 5. Tam giác đồng dạng
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
Bài 8. Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Bài 9. Hình đồng dạng
Bài 10. Hình đồng dạng trong thực tiễn
Bài tập cuối chương VIII
1. Nội dung câu hỏi
Bác Hùng vẽ bản đồ trong đó dùng ba đỉnh $A, B, C$ của tam giác $A B C$ lần lượt mô tả ba vị trí $M, N, P$ trong thực tiễn. Bác Duy cũng vẽ một bản đồ, trong đó dùng ba đỉnh $A^{\prime}, B^{\prime}, C^{\prime}$ của tam giác $A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$ lần lượt mô tả ba vị trí $M, N, P$ đó. Tỉ lệ bản đồ mà bác Hùng và bác Duy vẽ lần lượt là 1 : 1000000 và 1 : 500 000. Chứng minh $\Delta A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} \backsim \triangle A B C$ và tính tỉ số đồng dạng.
2. Phương pháp giải
Dựa vào tỉ số đồng dạng của hai tam giác ABC và A’B’C’ để tính các khoảng cách
3. Lời giải chi tiết
Theo giả thiết, ta có:
$\Delta A B C \backsim \Delta M N P$ theo hệ số tỉ lệ là $\frac{1}{1000000}$
$\Delta A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} \backsim \Delta M N P$ theo hệ số tỉ lệ là $\frac{1}{1500000}$.
Từ đó ta có:
$\frac{A B}{M N}=\frac{B C}{N P}=\frac{C A}{P M}=1000000$
$\Rightarrow A B=1000000 M N, B C=1000000 N P, C A=1000000 P M$
và $\frac{A^{\prime} B^{\prime}}{M N}=\frac{B^{\prime} C^{\prime}}{N P}=\frac{C^{\prime} A^{\prime}}{P M}=1500000$
$\Rightarrow A^{\prime} B^{\prime}=1500000 M N, B^{\prime} C^{\prime}=1500000 N P, C^{\prime} A^{\prime}=1500000 P M$,
Ta thấy:
$\begin{aligned} & \frac{A B}{A^{\prime} B^{\prime}}=\frac{1000000 M N}{1500000 M N}=\frac{2}{3} \\ & \frac{B C}{B^{\prime} C^{\prime}}=\frac{1000000 N P}{1500000 N P}=\frac{2}{3} \\ & \frac{C A}{C^{\prime} A^{\prime}}=\frac{1000000 P M}{1500000 P M}=\frac{2}{3} \\ & \Rightarrow \frac{A B}{A^{\prime} B^{\prime}}=\frac{B C}{B^{\prime} C^{\prime}}=\frac{C A}{C^{\prime} A^{\prime}}\end{aligned}$
$\Rightarrow \Delta A B C \backsim \Delta A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$ (c-c-c) với tỉ số đồng dạng là $\frac{2}{3}$.
Bài 33
Bài 12 : Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình
Chương 4. Oxi - không khí
Bài 13
Unit 2. Life in the country
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8