Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, AA’, C’D’, AD’. Chứng minh rằng:
Lời giải phần a
1. Nội dung câu hỏi
$N Q / / A^{\prime} D^{\prime}$ và $N Q=\frac{1}{2} A^{\prime} D^{\prime} ;$
2. Phương pháp giải
Sử dụng đường trung bình trong tam giác.
3. Lời giải chi tiết
Trong mp(ADD’A’), xét DAA’D’ có N, Q lần lượt là trung điểm của AA’ và AD’
Do đó NQ là đường trung bình của tam giác.
Suy ra NQ // $A^{\prime} D^{\prime}$ và $N Q=\frac{1}{2} A^{\prime} D^{\prime}$.
Lời giải phần b
1. Nội dung câu hỏi
Tứ giác MNQC là hình bình hành;
2. Phương pháp giải
Tứ giác có cặp cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
3. Lời giải chi tiết
Ta có: A'D' // AD // BC, mà NQ // A'D' (câu a) nên NQ // BC hay NQ // MC.
Ta cũng có $A^{\prime} D^{\prime}=A D=B C$, mà $N Q=\frac{1}{2} A^{\prime} D^{\prime}$ (câu a) nên $N Q=\frac{1}{2} B C$
Lại có $\mathrm{BM}=\mathrm{MC}=\frac{1}{2} \mathrm{BC}$ (do $\mathrm{M}$ là trung điểm $\mathrm{BC}$ )
Do đó $\mathrm{NQ}=\mathrm{MC}$.
Tứ giác MNQC có NQ // MC và NQ = MC nên là $M N Q C$ hình bình hành.
Lời giải phần c
1. Nội dung câu hỏi
MN // (ACD’);
2. Phương pháp giải
Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và a song song với đường thẳng a’ nằm trong (P) thì a song song với (P)
3. Lời giải chi tiết
Do MNQC hình bình hành nên MN // QC
Mà QC ⊂ (ACD’) nên MN // (ACD’).
Lời giải phần d
1. Nội dung câu hỏi
(MNP) // (ACD’).
2. Phương pháp giải
Nếu mặt phẳng (P) chứa hai đường thằng cắt nhau a, b và a, b cùng song song với mặt phẳng (Q) thì (P) song song với (Q).
3. Lời giải chi tiết
Do đó $O M / / A B$ và $O M=\frac{1}{2} A B$.
Mà AB // D'P nên OM // D'P.
Lại có $D^{\prime} P=\frac{1}{2} D^{\prime} C^{\prime}$ và $D^{\prime} C^{\prime}=A B$ nên $O M=D^{\prime} P$.
Xét tứ giác D’PMO có OM // D’P và OM = D’P nên là hình bình hành
Suy ra PM // D’O
Mà D’O ⊂ (ACD’) nên PM // (ACD’).
Ta có: MN // (ACD’);
PM // (ACD’);
MN, PM cắt nhau tại điểm M và cùng nằm trong mp(MNP)
Do đó (MNP) // (ACD’).
Chủ đề 4: Kĩ thuật bỏ nhỏ
Tải 15 đề thi học kì 2 - Hóa học 11
Bài 16: Alcohol
Unit 0: Introduction
PHẦN 3. LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 - 1918)
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11