Bài 11. Quy luật phân li
Bài 12. Quy luật phân li độc lập
Bài 13. Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen
Bài 14. Di truyền và liên kết
Bài 15. Di truyền liên kết với giới tính
Bài 16. Di truyền ngoài nhiễm sắc thể
Bài 17. Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen
Bài 18. Bài tập chương II
Đề bài
Ở gà, cho rằng gen A quy định chân thấp, a - chân cao, BB - lông đen, Bb - lông đốm (trắng đen), bb - lông trắng. Cho biết các gen quy định chiều cao chân và màu lông phân li độc lập.
a) Cho nòi gà thuần chủng chân thấp, lông trắng giao phối với gà chân cao, lông đen được F1. Cho gà F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
b) Xác định kết quả phép lai giữa gà F1 và gà chân cao, lông trắng.
Lời giải chi tiết
a) Chân thấp – lông trắng: AAbb
Chân cao – lông đen: aaBB
- Sơ đồ lai:
P: AAbb × aaBB
GP: Ab aB
F1: AaBb (100% chân thấp – lông đốm)
F1 × F1: AaBb × AaBb
GP: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
2AABb + 4AaBb: chân thấp – lông đốm
1AABB + 2AaBB: chân thấp – lông đen
3 A-bb: chân thấp – lông trắng
1aaBB: chân cao – lông đen
2 aaBb: chân cao – lông đốm
1 aabb: chân cao – lông trắng
b) Sơ đồ lai:
F1 × F1: AaBb × aabb
GP: AB, Ab, aB, ab ab
F2: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Kiểu hình: 1 chân thấp – lông đen : 1 chân thấp – lông trắng : 1 chân cao – lông đốm : 1 chân cao – lông trắng.
PHẦN 2. KĨ THUẬT ĐIỆN
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 8 – Hóa học 12
Chương 6. Bằng chứng và cơ chế tiến hóa