Đề bài
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch sau: \(N{H_3},{(N{H_4})_2}S{O_4},N{H_4}Cl,N{a_2}S{O_4}.\)Viết phương trình hóa học.
Lời giải chi tiết
Nhận biết các dung dịch \(N{H_3},{(N{H_4})_2}S{O_4},N{H_4}Cl,N{a_2}S{O_4}.\)
- Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch HCl đặc và đưa vào các mẫu thử trên, mẫu thử có khói trắng xuất hiện là dung dịch \(N{H_3}\)
\(N{H_3} + HCl \to N{H_4}Cl\)
- Dùng dung dịch \(Ba{(OH)_2}\) cho vào 3 mẫu thử còn lại
Mẫu sủi bọt có mùi khí khai, đồng thời tạo kết tủa trắng là dung dịch \({(N{H_4})_2}S{O_4}\)
\({(N{H_4})_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} \downarrow + 2NaOH\)
Mẫu sủi bọt khí mùi khai là dung dịch \(N{H_4}Cl\)
\(2N{H_4}Cl + Ba{(OH)_2} \to BaC{l_2} + 2N{H_3} \uparrow + 2{H_2}O\)
Mẫu tạo kết tủa trắng là dung dịch \(N{a_2}S{O_4}\)
\(N{a_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} \downarrow + 2NaOH\)
Bài 7: Tiết 1: EU - Liên minh khu vực lớn trên thế giới - Tập bản đồ Địa lí 11
Unit 15: Space Conquest - Cuộc chinh phục không gian
CHƯƠNG 1. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
1. Bài 1: Kĩ thuật đá móc cầu bằng mu bàn chân (cúp ngược)
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Vật lí lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11
SBT Hóa Lớp 11