26.1
Dãy gồm các chất thuộc loại oxit axit là :
A. CO2, SO2, Na2O, SO3, NO2.
B. CaO, CO2, SO2, P2O5.
C. CO2, SO2, SO3, P2O5, NO2.
D. NO2, P2O5, Fe2O3, CaO.
Lời giải chi tiết:
Phương án đúng là: Đáp án C
Dựa vào phân loại oxit, các chất thuộc loại oxit axit là: CO2, SO2, SO3, P2O5, NO2
26.10
Cho 28,4 g điphotpho pentaoxit P2O5 vào cốc chứa 90 g H2O để tạo thành axit photphoric H3PO4. Khối lượng axit H3PO4 tạo thành là
A. 19,6 g. B. 58,8 g.
c. 39,2 g. D. 40 g.
Phương pháp giải:
- Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa P2O5 với nước.
- Theo phương trình và từ \({n_{{P_2}{O_5}}},{n_{{H_2}O}}\) đề bài cho, xác định chất nào tác dụng hết, chất nào còn dư.
- Tính khối lượng H3PO4 theo chất tác dụng hết.
Lời giải chi tiết:
Phương án C.
P2O5 + 3H2O \( \to\) 2H3PO4
Theo đề bài: \({n_{{P_2}{O_5}}} = 0,2\,\,mol;{n_{{H_2}O}} = 5\,\,mol\)
Theo phương trình: 1 mol P2O5 phản ứng với 3 mol H2O tạo 2 mol H3PO4
\( \to\) 0,2 mol H2O phản ứng với 0,6 mol P2O5 tạo 0,4 mol H3PO4
\( \to {m_{{H_3}P{O_4}}} = 0,4.98 = 39,2g\)
CHƯƠNG 2. VẬN ĐỘNG
Chương III. Khối lượng riêng và áp suất
Bài 13:Phòng chống tệ nạn xã hội
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 6
Chủ đề 8. Mùa hè