Bài 1. Tính đơn điệu của hàm số
Bài 2. Cực trị của hàm số
Bài 3. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số
Bài 4. Đồ thị của hàm số và phép tịnh tiến hệ tọa độ
Bài 5. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
Bài 6. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một số hàm đa thức
Bài 7. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một số hàm phân thức hữu tỉ
Bài 8. Một số bài toán thường gặp về đồ thị
Ôn tập chương I. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
Bài 1. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Bài 2. Lũy thừa với số mũ thực
Bài 3, 4. Lôgarit, lôgarit thập phân và lôgarit tự nhiên
Bài 5, 6. Hàm số mũ , hàm số lôgarit và hàm số lũy thừa
Bài 7. Phương trình mũ và lôgarit
Bài 8. Phương trình mũ và lôgarit
Bài 9. Bất phương trình mũ và lôgarit
Ôn tập chương II - Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit
Đề bài
Hai đường thẳng đi qua điểm (1;3) và có hệ số góc k cắt trục hoành tại điểm A và trục tung tại điểm B (hoành độ của điểm A và tung độ của điểm B là những số dương). Diện tích tam giác OAB nhỏ nhất khi k bằng
(A) -1 (B) -2
(C) -3 (D) -4
Lời giải chi tiết
Chọn đáp án C.
Đường thẳng đi qua \(M\left( {1;3} \right)\) có hệ số góc \(k\) là:
\(y = k\left( {x - 1} \right) + 3\) \( \Leftrightarrow y = kx - k + 3\) (d)
Cho \(x = 0\) thì \(y = - k + 3\) nên (d) cắt \(Oy\) tại \(B\left( {0; - k + 3} \right)\).
Cho \(y = 0\) thì \(kx - k + 3 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{k - 3}}{k}\) nên (d) cắt \(Ox\) tại \(A\left( {\frac{{k - 3}}{k};0} \right)\)
Do hoành độ của A và tung độ của B dương nên \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{k - 3}}{k} > 0\\ - k + 3 > 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}k < 3\\k < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow k < 0\)
Diện tích \(\Delta OAB\) là:
\({S_{OAB}} = \frac{1}{2}OA.OB\) \( = \frac{1}{2}\frac{{k - 3}}{k}.\left( { - k + 3} \right)\)\( = \frac{1}{2}.\frac{{ - {k^2} + 6k - 9}}{k}\) \( = \frac{1}{2}\left( { - k + 6 - \frac{9}{k}} \right)\)
Do \(k < 0\) nên \( - k > 0\).
Áp dụng BĐT Cô si cho hai số dương \( - k\) và \( - \frac{9}{k}\) ta có:
\( - k - \frac{9}{k} \ge 2\sqrt {\left( { - k} \right).\left( { - \frac{9}{k}} \right)} = 2.3 = 6\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow - k - \frac{9}{k} + 6 \ge 6 + 6 = 12\\ \Rightarrow {S_{OAB}} \ge \frac{1}{2}.12 = 6\\ \Rightarrow \min {S_{OAB}} = 6\end{array}\)
Dấu “=” xảy ra khi \( - k = - \frac{9}{k} \Leftrightarrow {k^2} = 9\) \( \Leftrightarrow k = - 3\) (do \(k < 0\))
Vậy \(k = - 3\).
Unit 8. The World of Work
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
PHẦN 5: DI TRUYỀN HỌC
Đề thi thử THPT QG
Unit 9: Deserts - Sa Mạc