III - GIẢI BÀI TẬP
1.
Dùng bếp dầu để đun sôi 2 lít nước ở 200C đừng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu cần dùng. Biết chỉ có 30% nhiệt lượng dó dầu bị đốt cháy tỏa ra làm nóng ấm và nước đựng trong ấm.
Phương pháp giải:
Nhiệt lượng vật nhận vào hoặc tỏa ra là: Q=m.c. Δt, trong đó m là khối lượng vật, c là nhiệt dung riêng chất làm vật, Δt là độ thay đổi nhiệt độ.
Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra là: Q=m. q, trong đó m là khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy, q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
Lời giải chi tiết:
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm:
Q = Q1 + Q2 = m1.c1. Δt + m2.c2. Δt = 2.4 200.80 + 0,5.880.80 = 707 200 J
Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra :
Q’ = Q. 100/30 = 2 357 333 J = 2,375. 106 J
Lượng dầu cần dùng :
m = Q’.q = 2,357 . 106/(44.106) = 0,05 kg.
2.
Một ô tô chạy được một quãng đường dài 100km với lực kéo trung bình là 1400N, tiêu thụ hết 10 lít (khoảng 8kg) xăng. Tính hiệu suất của ô tô.
Phương pháp giải:
Công cơ học được tính bằng công thức: A = F.s, trong đó F là lực tác dụng lên vật, s là quãng đường vật di chuyển.
Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra là: Q=m. q, trong đó m là khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy, q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
Hiệu suất của động cơ nhiệt: \(H = \dfrac{A}{Q}\) , trong đó A là công có ích, Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
Lời giải chi tiết:
Công mà ô tô thực hiện được:
A = F.s = 1 400. 100 000 = 14. 107 J
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra:
Q = q.m = 46.106.8 = 368.106J = 36,8.107J
Hiệu suất của ô tô:
\(H = \dfrac{A}{Q}\) = 14. 107 : (36,8.107) = 38%
Bài mở đầu: Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn Khoa học tự nhiên 8
Unit 8: Country Life And City Life - Đời sống ở nông thôn và đời sống ở thành thị
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 8
Tải 20 đề kiểm tra 1 tiết - Học kì 1
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 3