Đề bài
Căn cứ vào bảng 28.2, hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở Tây Nguyên.
Bảng 28.2. Một sô tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Tây Nguyên và cả nuớc, năm 1999
Tiêu chí | Đơn vị tính | Tây Nguyên | Cả nước |
Mật độ dân số | Người/km2 | 75 | 233 |
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số | % | 2,1 | 1,4 |
Tỉ lệ hộ nghèo | % | 21,2 | 13,3 |
Thu nhập bình quân đầu người một tháng | Nghìn đồng | 344,7 | 295,0 |
Tỉ lệ người lớn biết chữ | % | 83,0 | 90,3 |
Tuổi thọ trung bình | Năm | 63,5 | 70,9 |
Tỉ lệ dân số thành thị | % | 26,8 | 23,6 |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phân tích.
Lời giải chi tiết
- Dân cư:
+ Tây Nguyên có hơn 4,4 triệu dân (năm 2002), dân cư phân bố thưa thớt, mật độ dân số rất thấp, chỉ bằng 1/3 mật độ dân số cả nước (năm 1999: mật độ dân số Tây Nguyên là 75 người/km2, cả nước là 233nguời/km2).
+ Gia tăng tự nhiên của dân số cao với 2,1% (trong khi cả nước là 1,4% năm 1999).
+ Tỉ lệ dân thành thị thấp (năm 1999 là 26,8%).
- Xã hội:
+ Đời sống người dân còn rất khó khăn, tỉ lệ hộ nghèo cao (21,2% năm 1999).
+ Trình độ dân trí thấp: tỉ lệ người lớn biết chữ là 83% (cả nước là 90,3%).
+ Tuổi thọ trung bình thấp (63,5 tuổi, trong khi cả nước là 70,9 tuổi).