2. Các thế mạnh và hạn chế của vùng
a) Vị trí địa lí
Đông Nam Bộ có vị trí rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế-xã hội của vùng, nhất là trong điều kiện có mạng lưới giao thông vận tải phát triển.
b) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Đất: đất badan khá màu mỡ chiếm tới 40% diện tích đất của vùng. Đất xám bạc màu trên phù sa cổ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn.
- Khí hậu: Mang tính chất cận xích đạo gió mùa.
- Nguồn nước khá dồi dào từ hệ thống sông Đồng Nai.
-> Đông Nam Bộ có tiềm năng to lớn về phát triển các cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều, hồ tiêu), cây ăn quả và cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, mía, thuốc lá….) trên quy mô lớn.
- Đông Nam Bộ gồm các ngư trường lớn là ngư trường Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa-Vũng Tàu và ngư trường Cà Mau-Kiên Giang. -> xây dựng các cảng cá, thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Tài nguyên rừng của vùng không thật lớn -> cung cấp gỗ dân dụng và gỗ củi, nguồn nguyên liệu giấy.
- Khoáng sản: nổi bật là dầu khí trên vùng thềm lục địa, sét, cao lanh.
- Hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn.
* Khó khăn: Mùa khô kéo dài, tới 4-5 tháng nên thường xảy ra tình trạng thiếu nước.
c) Điều kiện kinh tế-xã hội
- Là địa bàn thu hút mạnh lực lượng lao động có chuyên môn cao
- Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất cả nước về dân số, đồng thời cũng là trung tâm công nghiệp, giao thông vận tải và dịch vụ lớn nhất cả nước.
- Là địa bàn có sự tích tụ lớn về vốn và kĩ thuật, lại tiếp tục thu hút đầu tư trong nước và quốc tế.
- Có cơ sở hạ tầng phát triển tốt, đặc biệt về giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Hóa học lớp 12
Bài 11. Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Địa lí các ngành kinh tế. Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
Đề kiểm tra 45 phút - Chương 5 – Hóa học 12
Bài 19. Thực hành: Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng