Bài 6. Phép cộng, phép trừ số thập phân
Bài 9. Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Bai 8. Ước lượng và làm tròn số
Bài 10. Hai bài toán về phân số
Bài 7. Phép nhân, phép chia số thập phân
Bài 3. Phép cộng, phép trừ phân số
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Bài 5. Số thập phân
Bài 1. Phân số với tử và mẫu là số nguyên
Bài tập cuối chương V
Bài 2. So sánh các phân số. Hỗn số dương
Bài 4. Phép nhân, phép chia phân số
Để so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta ghép 2 biểu đồ cột thành một biểu đồ cột kép
1. Đọc biểu đồ cột kép
Biểu đồ cột kép được tạo thành khi ghép hai biểu đồ cột với nhau.
a) Cách đọc:
+ Nhìn theo một trục (ngang hoặc đứng) để đọc danh sách các đối tượng thống kê.
+ Nhìn theo trục còn lại để đọc cặp số liệu thống kê tương ứng với các đối tượng đó.
+ Lưu ý thang đo của trục số liệu khi đọc các số liệu.
- Biểu đồ cột kép dùng để so sánh từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại.
+ So sánh hai cột khác màu trong cùng một nhóm.
+ So sánh các cột cùng màu với nhau.
b) Ví dụ
Cho hai biểu đồ cột ở Hình 1 và Hình 2 lần lượt biểu diễn điểm kiểm tra các môn của Mai và Tiến
Hình 1
Hình 2
Ghép hai cột trên với nhau thì được biểu đồ cột kép:
Biểu đồ trên cho thấy: Điểm ngữ văn của Tiến cao hơn Mai, điểm Toán của hai bạn bằng nhau, điểm Ngoại ngữ 1 của Mai cao hơn tiến
a) Cách vẽ biểu đồ
Bước 1: Vẽ hai trục ngang và gọc vuông góc với nhau:
- Trục ngang: Ghi danh sách đối tượng thống kê.
- Trục dọc: Chọn khoảng chia thích hợp với dữ liệu và ghi số ở các vạch chia
Bước 2: Vẽ các cột hình chữ nhật:
+ Tại vị trí ghi mỗi đối tượng trên trục ngang, vẽ hai cột hình chữ nhật:
- Sát cạnh nhau.
- Có cùng chiều rộng.
- Có chiều cao thể hiện hai loại số liệu của đối tượng đó, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc.
+ Các cột thể hiện cùng một bộ dữ liệu của các đối tượng thường được tô chung một màu.
Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ:
- Ghi tên biểu đồ
- Ghi tên các trục và ghi số liệu tương ứng trên mỗi cột (nếu có).
- Ghi chú thích cho 2 màu.
a) Ví dụ
Hãy vẽ biểu đồ cột ghép thể hiện điểm của các môn học của Tiến và Mai.
Môn | Ngữ văn | Toán | Ngoại ngữ 1 | GDCD | Lịch sử và Địa lí | Khoa học tự nhiên |
Tiến | 7 | 8 | 5 | 6 | 8 | 5 |
Mai | 5 | 8 | 8 | 6 | 5 | 8 |
Bước 1: Vẽ hai trục ngang và gọc vuông góc với nhau
- Trục ngang: Ghi danh các môn học.
- Trục dọc: Chọn khoảng chia 1 cm.
Bước 2: Vẽ các cột hình chữ nhật:
+ Tại mỗi môn, vẽ hai cột hình chữ nhật:
- Sát cạnh nhau.
- Có cùng chiều rộng 0,5 cm.
- Chiều cao: Chẳng hạn, Môn ngữ văn của Tiến cao 7 và của Mai cao 5.
+ Tô màu:
- Màu xanh: Điểm của Tiến
- Màu cam: Điểm của Mai
Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ:
+ Tên biểu đồ: “Điểm của Tiến và Mai”.
+ Ghi tên các trục và ghi số liệu tương ứng trên mỗi cột (nếu có).
+ Ghi chú thích cho 2 màu:
- Màu xanh: Tiến
- Màu cam: Mai
Hình vẽ:
Đề kiểm tra 15 phút
BÀI 6
GIẢI TOÁN 6 HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG TẬP 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Unit 8: Going away
Bài 6: Chuyện kể về những người anh hùng
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6
SBT Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Vở thực hành Toán Lớp 6