1. Bài tập cuối tuần 25 - Đề 1

Đề bài

Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : 

Bài 2. Tính:

a) \(\dfrac{3}{5} \times \dfrac{1}{2}\)                                                  b) \(\dfrac{3}{8} \times \dfrac{4}{7}\)

c)  \(\dfrac{7}{{12}}:\dfrac{1}{4}\)                                                d) \(15:\dfrac{5}{7}\)             

Bài 3. Tìm \(x\) , biết:

\(a)\,\,x \times \dfrac{3}{8} = \dfrac{5}{6}\)                             \(b)\,\,x:\dfrac{4}{5} = \dfrac{{15}}{{16}}\)

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4.  Tính bằng hai cách

\(a)\,\,\left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5}} \right) \times \dfrac{3}{4}\)                   \(b)\,\,\left( {\dfrac{7}{9} + \dfrac{2}{3}} \right):\dfrac{5}{6}\)

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5. Một hình chữ nhật có chiều rộng là \(\dfrac{4}{5}m\), chiều dài hơn chiều rộng \(\dfrac{1}{2}m\). Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

 

Bài 1.

Phương pháp:

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Cách giải:

Ta có:

a) \(\dfrac{4}{9} \times \dfrac{3}{7} = \dfrac{{4 \times 3}}{{9 \times 7}} = \dfrac{{12}}{{63}} = \dfrac{4}{{21}};\)

b) \(\dfrac{7}{8} \times 5 = \dfrac{{7 \times 5}}{8} = \dfrac{{35}}{8};\)

c) \(\dfrac{5}{8}:\dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{3} = \dfrac{{5 \times 4}}{{8 \times 3}}\)\( = \dfrac{{20}}{{24}} = \dfrac{5}{6};\)

d) \(7:\dfrac{3}{4} = 7 \times \dfrac{4}{3} = \dfrac{{7 \times 4}}{3} = \dfrac{{28}}{3}.\)

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 2.

Phương pháp:

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Cách giải:

a) \(\dfrac{3}{5} \times \dfrac{1}{2} = \dfrac{{3 \times 1}}{{5 \times 2}} = \dfrac{3}{{10}};\)

b) \(\dfrac{3}{8} \times \dfrac{4}{7} = \dfrac{{12}}{{56}} = \dfrac{3}{{14}};\)

c)  \(\dfrac{7}{{12}}:\dfrac{1}{4} = \dfrac{7}{{12}} \times \dfrac{4}{1} = \dfrac{{28}}{{12}} = \dfrac{7}{3};\)

d) \(15:\dfrac{5}{7} = 15 \times \dfrac{7}{5} = \dfrac{{15 \times 7}}{5}\)\( = \dfrac{{105}}{5} = 21.\)

Bài 3.

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải:

\(\begin{array}{l}a)\,\,x \times \dfrac{3}{8} = \dfrac{5}{6}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{6}:\dfrac{3}{8}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{20}}{9}\end{array}\)                                                  \(\begin{array}{l}b)\,\,x:\dfrac{4}{5} = \dfrac{{15}}{{16}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{15}}{{16}} \times \dfrac{4}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{3}{4}\end{array}\)

Bài 4.

Phương pháp:

Cách 1: Áp dụng tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc: Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách 2: Khi nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó, rồi cộng các kết quả lại với nhau.

                   \((a + b) \times c = a \times c + b \times c\)

Cách giải:

\(a)\,\,\left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5}} \right) \times \dfrac{3}{4}\)

Cách 1: 

\(\begin{array}{l}\,\left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5}} \right) \times \dfrac{3}{4}\\ = \dfrac{{11}}{{15}} \times \dfrac{3}{4}\\ = \dfrac{{11}}{{20}}\end{array}\)

Cách 2:

\(\begin{array}{l}\left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5}} \right) \times \dfrac{3}{4}\\ = \dfrac{1}{3} \times \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{5} \times \dfrac{3}{4}\\ = \dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{{10}}\\ = \dfrac{{11}}{{20}}\end{array}\)

\(b)\,\,\left( {\dfrac{7}{9} + \dfrac{2}{3}} \right):\dfrac{5}{6}\)

Cách 1:

\(\begin{array}{l}\left( {\dfrac{7}{9} + \dfrac{2}{3}} \right):\dfrac{5}{6}\\ = \dfrac{{13}}{9}:\dfrac{5}{6}\\ = \dfrac{{13}}{9} \times \dfrac{6}{5}\\ = \dfrac{{26}}{{15}}\end{array}\)

Cách 2:

\(\begin{array}{l}\left( {\dfrac{7}{9} + \dfrac{2}{3}} \right):\dfrac{5}{6}\\ = \dfrac{7}{9}:\dfrac{5}{6} + \dfrac{2}{3}:\dfrac{5}{6}\\ = \dfrac{7}{9} \times \dfrac{6}{5} + \dfrac{2}{3} \times \dfrac{6}{5}\\ = \dfrac{{14}}{{15}} + \dfrac{4}{5}\\ = \dfrac{{26}}{{15}}\end{array}\)

Bài 5.

Phương pháp:

- Tính chiều dài ta lấy chiều rộng cộng với \(\dfrac{1}{2}m\).

- Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) rồi nhân với 2.

- Tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).

Cách giải:

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

\(\dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{2} = \dfrac{{13}}{{10}}\,\,\left( m \right)\)

Chu vi hình chữ nhật đó là:

\(\left( {\dfrac{4}{5} + \dfrac{{13}}{{10}}} \right) = \dfrac{{21}}{5}\,\,\left( m \right)\)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

\(\dfrac{{13}}{{10}} \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{{26}}{{25}}\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

Đáp số: Chu vi: \(\dfrac{{21}}{5}m\,\,;\)

             Diện tích: \(\dfrac{{26}}{{25}}{m^2}.\)

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?

Chương bài liên quan

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved