Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 6m = 60cm … b) 6m = 600cm … | c) 700mm = 7m … d) 700mm = 7dm … |
Câu 2. Nối hai số đo độ dài bằng nhau:
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 80dm < 800cm …
b) 80dm > 800cm …
c) 80dm = 800cm …
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Mỗi bộ quần áo may hết 3m vải. Hỏi có 18m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo như thế?
A. 21 bộ B. 15 bộ
C. 6 bộ D. 6m vải
Phần 2. Tự luận
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6m = ... cm 7dm = ... mm | b) 300cm = … m 500mm = … dm |
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 10m = ... dm 20dm = … cm 30cm = … mm | b) 400dm = … m 500cm = … dm 600mm = … cm |
Bài 3. Tính:
a) 12dm + 9 dm = … b) 135cm – 92cm = …
c) 8m × 5 = … d) 27m : 3 = …
Bài 4. Một đường gấp khúc có ba đoạn thẳng, độ dài mỗi đoạn thẳng là 4 m. Tính độ dài đường gấp khúc đó (Giải bằng hai cách)
Bài giải
Cách 1
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Cách 2
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 5. Tính:
1dm + 2cm + 3mm
= ………….............
= ………….............
Lời giải chi tiết
Phần 1.
Câu 1.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức: 1m = 100cm ; 1dm = 10cm = 100mm.
Cách giải:
Ta có:
6m = 600cm; 700mm = 7dm.
Vậy ta có kết quả như sau:
a) 6m = 60cm (S) c) 700mm = 7m (S)
b) 6m = 600cm (Đ) d) 700mm = 7dm (Đ)
Câu 2.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức:
1m = 100cm ; 1dm = 10cm = 100mm ; 1cm = 10mm.
Cách giải:
Câu 3.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức: 1dm = 10cm.
Cách giải:
Ta có 1dm = 10cm nên 80dm = 800cm.
Vậy ta có kết quả như sau:
a) 80dm < 800cm (S)
b) 80dm > 800cm (S)
c) 80dm = 800cm (Đ)
Câu 4.
Phương pháp:
Để tìm số bộ quần áo may được ta lấy số mét vải có tất cả chia cho số mét vải để may mỗi bộ quần áo..
Cách giải:
Có 18m vải thì may được số bộ quần áo như thế là:
18 : 3 = 6 (bộ)
Đáp số: 6 bộ.
Chọn C.
Phần 2.
Bài 1.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức:
1m = 100cm; 1dm = 10cm = 100mm.
Cách giải:
a) 6m = 600cm 7dm = 70mm | b) 300cm = 3m 500mm = 5dm |
Bài 2.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức:
1m = 10dm; 1dm = 10cm; 1cm = 10mm
Cách giải:
a) 10m = 100dm 20dm = 200cm 30cm = 300mm | b) 400dm = 40m 500cm = 50dm 600mm = 6cm |
Bài 3.
Phương pháp:
Thực hiện các phép tính tương tự như đối với phép tính các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.
Cách giải:
a) 12dm + 9dm = 21dm b) 135cm – 92cm = 43cm
c) 8m × 5 = 40m d) 27m : 3 = 9m
Bài 4.
Phương pháp:
Cách 1: Để tính độ dài đường gấp khúc ta lấy độ dài 3 đoạn thẳng cộng lại với nhau.
Cách 2: Để tính độ dài đường gấp khúc ta lấy độ dài mỗi đoạn thẳng nhân với 3 (vì đường gấp khúc có ba đoạn thẳng).
Cách giải:
Cách 1:
Độ dài đường gấp khúc đó là:
4 + 4 + 4 = 12 (m)
Đáp số: 12m.
Cách 2:
Độ dài đường gấp khúc đó là :
4 × 3 = 12 (m)
Đáp số: 12m.
Bài 5.
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi 1dm = 10mm, 1cm = 10mm để đưa các số đo về số đo có đơn vị là mi-li-mét, sau đó thực hiện phép cộng như thông thường.
Cách giải:
1dm + 2cm + 3mm
= 100mm + 20mm + 3mm
= 123mm
Bài tập cuối tuần 22
Chủ đề 2. Nhịp điệu bạn bè
Unit 5
Chủ đề 5. Sự kết hợp thú vị của khối
Chủ đề 2. KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VÀ YÊU QUÝ BẠN BÈ
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2