Đề bài
Phần 1. Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Chia số bị chia cho số chia thì được thương …
b) Chia số chia cho số bị chia thì được thương …
Câu 2. Nối phép chia với thương của phép chia đó:
Câu 3. Tô màu vào \(\dfrac{1}{3}\) số ô vuông ở mỗi hình:
Phần 2. Tự luận
Bài 1. Tính nhẩm:
12 : 3 = … 9 : 3 = …
30 : 3 = … 15 : 3 = …
6 : 3 = … 27 : 3 = …
18 : 3 = … 24 : 3 = …
Bài 2. Tính (theo mẫu):
Mẫu: 6cm : 2 = 3cm
15cm : 3 = … 16dm : 2 = …
18kg : 2 = … 24l : 3 = …
Bài 3. Có 21l dầu đổ đều vào 3 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Có 21l dầu đổ vào các can, mỗi can có 3l dầu. Hỏi có bao nhiêu can dầu?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Điền số bé hơn 20 vào ô trống:
| : |
| = | 6 |
Lời giải chi tiết
Phần 1.
Câu 1.
Phương pháp:
Áp dụng công thức: Số bị chia : số chia = thương.
Cách giải:
a) Chia số bị chia cho số chia thì được thương (Đ)
b) Chia số chia cho số bị chia thì được thương (S)
Câu 2.
Phương pháp:
Nhẩm lại bảng chia 2, bảng chia 3 để tìm kết quả của mỗi phép chia, sau đó nối phép tính với kết quả của phép tính đó.
Cách giải:
Câu 3.
Phương pháp:
- Đếm số ô vuông có trong mỗi hình.
- Chia số vừa tìm được cho 3 và tô màu số ô bằng với kết quả vừa tìm được.
Cách giải:
Ta có thể tô màu như sau:
Phần 2.
Bài 1.
Phương pháp:
Nhẩm lại bảng chia 3 rồi điền kết quả vào chỗ chấm.
Cách giải:
12 : 3 = 4 9 : 3 = 3
30 : 3 = 10 15 : 3 = 5
6 : 3 = 2 27 : 3 = 9
18 : 3 = 6 24 : 3 = 8
Bài 2.
Phương pháp:
Nhẩm lại bảng chia 2, bảng chia 3 rồi điền kết quả vào chỗ chấm và ghi thêm đơn vị đo vào sau kết quả vừa tìm được.
Cách giải:
15cm : 3 = 5cm 16dm : 2 = 8dm
18kg : 2 = 9kg 24l : 3 = 8l
Bài 3.
Phương pháp:
Muốn tìm số lít dầu có trong mỗi can ta lấy số lít dầu chia cho số can.
Cách giải:
Mỗi can có số lít dầu là:
21 : 3 = 7 (l)
Đáp số : 7l.
Bài 4.
Phương pháp:
Để tìm số can dầu ta lấy số lít dầu chia cho số lít dầu có trong mỗi can.
Cách giải:
Có số can dầu là:
21 : 3 = 7 (can dầu)
Đáp số: 7 can dầu.
Bài 5.
Phương pháp:
Nhẩm lại bảng chia 2, bảng chia 3 rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Cách giải:
Ta có thể điền như sau:
12 | : | 2 | = | 6 |
Hoặc:
18 | : | 3 | = | 6 |
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2